Cài đặt rsnapshot trên CentOS
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 437.64 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Rsnapshot là một giải pháp sao lưu gọn nhẹ và cực kỳ đơn giản, nó tạo sự luân phiên backup các thư mục local hoặc điều khiển từ xa. Đây là một bản sao lưu bonus được tạo ra bằng cách sử dụng Hardlinks* để giảm không gian lưu trữ trên host. Cũng như nhiều giải pháp sao lưu khác, rsnapshot là một script được xây dựng trên nền tảng OpenSSH và Rsync – sau này được sử dụng để đồng bộ hóa nội dung thư mục mà không cần sử dụng quá nhiều băng thông. Trước đây nó được...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cài đặt rsnapshot trên CentOS Cài đặt rsnapshot trên CentOS Rsnapshot là một giải pháp sao lưu gọn nhẹ và cực kỳ đơn giản, nó tạo sự luân phiên backup các thư mục local hoặc điều khiển từ xa. Đây là một bản sao lưu bonus được tạo ra bằng cách sử dụng Hardlinks* để giảm không gian lưu trữ trên host. Cũng như nhiều giải pháp sao lưu khác, rsnapshot là một script được xây dựng trên nền tảng OpenSSH và Rsync – sau này được sử dụng để đồng bộ hóa nội dung thư mục mà không cần sử dụng quá nhiều băng thông. Trước đây nó được dùng để đảm bảo thông tin liên lạc được mã hóa và an toàn. Nếu bạn đang làm công việc về IT, và cần một giải pháp sao lưu tự động cho máy chủ Linux thì hãy thử với rsnapshot. Bài viết sau chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách cài đặt rsnapshot trên CentOS/RHEL. Quá trình này yêu cầu EPEL repository và bạn có thể cài đặt bằng lệnh: Trên CentOS 4 / RHEL 4: rpm - Uvh http://download.fedora.redhat.com/pub/epel/4/i386/e pel-release-4-10.noarch.rpm CentOS 5 / RHEL 5 rpm -Uvh http://download.fedora.redhat.com/pub/epel/5/i386/epel- release-5-4.noarch.rpm CentOS 6 / RHEL 6 rpm -Uvh http://download.fedora.redhat.com/pub/epel/6/i386/epel- release-6-5.noarch.rpm Sau khi tải về bạn chạy lệnh: yum install package-name để cài đặt. Khi sử dụng epel repo chúng tôi khuyên bạn nên dùng YUM priorities. Sau khi cài đặt repo bạn nhập vào lệnh sau với quyền root: yum install rsnapshot Điều này sẽ cài đặt Rsnapshot và kéo theo các gói phụ thuộc. Mở tập tin /etc/rsnapshot.conf bằng trình soạn thảo văn bản của bạn (chẳng hạn vi), nhìn vào phần đầu của snapshot_root – đây là nơi rsnapshot lưu trữ các bản sao hệ thống. Theo mặc định chúng nằm trong thư mục root, nhưng có thể thay đổi thành /backup/snapshots/. # All snapshots will be stored under this root directory. # snapshot_root /backup/snapshots/ Tiếp theo chúng ta bỏ chú thích cho dòng no_create_root 1, điều này sẽ dừng việc tạo thư mục snapshot_root (có nghĩa là bạn phải tự tạo nó cho chính mình). Lợi ích là trong trường hợp bạn sao lưu vào ổ USB mà quên rằng phải kết nối nó, rsnapshot sẽ không tiến hành sao lưu để trách gây tai nạn cho máy chủ (nếu không có phân vùng chính xác). # If no_create_root is enabled, rsnapshot will not automatically create the # snapshot_root directory. This is particularly useful if you are backing # up to removable media, such as a FireWire or USB drive. # no_create_root 1 Bởi hệ thống của chúng tôi đang chạy Linux nên sẽ bỏ chú thích tại dòng cmd_cp: # LINUX USERS: Be sure to uncomment cmd_cp. This gives you extra features. # EVERYONE ELSE: Leave cmd_cp commented out for compatibility. # # See the README file or the man page for more details. # cmd_cp /bin/cp Tiếp theo bỏ chú thích tại dòng cmd_ssh và cung cấp cho nó đường dẫn chính xác tới ssh binary. # Uncomment this to enable remote ssh backups over rsync. # cmd_ssh /usr/bin/ssh Không bỏ chú thích ở tùy chọn du, đây là công cụ nhỏ làm hiển thị kích thước mỗi ảnh chụp snapshot. Nếu bạn chỉ cần làm một du -sh * trong thư mục snapshot, nó sẽ đọc sai do các liên kết cứng. # Uncomment this to specify the path to du for disk usage checks. # If you have an older version of du, you may also want to check the # du_args parameter below. # cmd_du /usr/bin/du Điều này đưa chúng ta vào Backup Intervals, như bạn thấy chúng tôi giữ nguyên giá trị mặc định. Do đó rsnapshot sẽ có 6 bản sao dự phòng theo giờ trước khi bắt đầu ghi đè lên cái cũ, 7 bản sao hàng ngày, 4 bản hàng tuần và 3 bản hàng tháng. Đáng chú ý là rsnapshot sẽ không tạo bản sao lưu rsnapshot cho đến khi hourly.5 được tạo trong snapshot_root, tương tự với weekly và monthly. ######################################### # BACKUP INTERVALS # # Must be unique and in ascending order # # i.e. hourly, daily, weekly, etc. # ######################################### interval hourly 6 interval daily 7 interval weekly 4 interval monthly 3 Tùy chọn tổng quát Các thiết lập mặc định thường sử dụng tốt, tuy nhiên nếu muốn bạn có thể tinh chỉnh lại hoạt động của hệ thống cho việc sao lưu. Chẳng hạn tôi thay đổi dòng 4 để hiển thị các lệnh trên dòng lệnh như khi bạn nhập vào bằng tay: # Verbose level, 1 through 5. # 1 Quiet Print fatal errors only # 2 Default Print errors and warnings only # 3 Verbose Show equivalent shell commands being executed # 4 Extra Verbose Show extra verbose information # 5 Debug mode Everything # verbose Không chú thích dòng logfile bởi nó cung cấp các bản ghi có ích trong việc tìm kiếm các lỗi: # If you enable this, data will be written to the file you specify. The # amount of data written is controlled by the loglevel parameter. # logfile /var/log/rsnapshot Dòng exclude có nghĩa là sau lần chạy sao lưu đầu tiên nó sẽ làm các tập tin ảnh đĩa của VMWare trở nên rõ ràng trong thư mục home, vì vậy chúng ta để như sau: # The include and exclude parameters, if enabled, simply get passed directly # to rsync. If you have multiple include/exclude patterns, put each one on a # separate line. Please look up the --include and -- exclude options in the # rsync man page for more details on how to specify file name patterns. # #include ??? #include ??? #exclude ??? exclude /home/keith/vmware-disks/ Tiếp theo là cấu hình các điểm backup, những gì cần sao lưu từ máy của mình. Bắt đầu với localhost. ############################### ### BACKUP POINTS / SCRIPTS ### ############################### # LOCALHOST backup /home/ localhost/ backup /etc/ localhost/ backup /usr/local/ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cài đặt rsnapshot trên CentOS Cài đặt rsnapshot trên CentOS Rsnapshot là một giải pháp sao lưu gọn nhẹ và cực kỳ đơn giản, nó tạo sự luân phiên backup các thư mục local hoặc điều khiển từ xa. Đây là một bản sao lưu bonus được tạo ra bằng cách sử dụng Hardlinks* để giảm không gian lưu trữ trên host. Cũng như nhiều giải pháp sao lưu khác, rsnapshot là một script được xây dựng trên nền tảng OpenSSH và Rsync – sau này được sử dụng để đồng bộ hóa nội dung thư mục mà không cần sử dụng quá nhiều băng thông. Trước đây nó được dùng để đảm bảo thông tin liên lạc được mã hóa và an toàn. Nếu bạn đang làm công việc về IT, và cần một giải pháp sao lưu tự động cho máy chủ Linux thì hãy thử với rsnapshot. Bài viết sau chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách cài đặt rsnapshot trên CentOS/RHEL. Quá trình này yêu cầu EPEL repository và bạn có thể cài đặt bằng lệnh: Trên CentOS 4 / RHEL 4: rpm - Uvh http://download.fedora.redhat.com/pub/epel/4/i386/e pel-release-4-10.noarch.rpm CentOS 5 / RHEL 5 rpm -Uvh http://download.fedora.redhat.com/pub/epel/5/i386/epel- release-5-4.noarch.rpm CentOS 6 / RHEL 6 rpm -Uvh http://download.fedora.redhat.com/pub/epel/6/i386/epel- release-6-5.noarch.rpm Sau khi tải về bạn chạy lệnh: yum install package-name để cài đặt. Khi sử dụng epel repo chúng tôi khuyên bạn nên dùng YUM priorities. Sau khi cài đặt repo bạn nhập vào lệnh sau với quyền root: yum install rsnapshot Điều này sẽ cài đặt Rsnapshot và kéo theo các gói phụ thuộc. Mở tập tin /etc/rsnapshot.conf bằng trình soạn thảo văn bản của bạn (chẳng hạn vi), nhìn vào phần đầu của snapshot_root – đây là nơi rsnapshot lưu trữ các bản sao hệ thống. Theo mặc định chúng nằm trong thư mục root, nhưng có thể thay đổi thành /backup/snapshots/. # All snapshots will be stored under this root directory. # snapshot_root /backup/snapshots/ Tiếp theo chúng ta bỏ chú thích cho dòng no_create_root 1, điều này sẽ dừng việc tạo thư mục snapshot_root (có nghĩa là bạn phải tự tạo nó cho chính mình). Lợi ích là trong trường hợp bạn sao lưu vào ổ USB mà quên rằng phải kết nối nó, rsnapshot sẽ không tiến hành sao lưu để trách gây tai nạn cho máy chủ (nếu không có phân vùng chính xác). # If no_create_root is enabled, rsnapshot will not automatically create the # snapshot_root directory. This is particularly useful if you are backing # up to removable media, such as a FireWire or USB drive. # no_create_root 1 Bởi hệ thống của chúng tôi đang chạy Linux nên sẽ bỏ chú thích tại dòng cmd_cp: # LINUX USERS: Be sure to uncomment cmd_cp. This gives you extra features. # EVERYONE ELSE: Leave cmd_cp commented out for compatibility. # # See the README file or the man page for more details. # cmd_cp /bin/cp Tiếp theo bỏ chú thích tại dòng cmd_ssh và cung cấp cho nó đường dẫn chính xác tới ssh binary. # Uncomment this to enable remote ssh backups over rsync. # cmd_ssh /usr/bin/ssh Không bỏ chú thích ở tùy chọn du, đây là công cụ nhỏ làm hiển thị kích thước mỗi ảnh chụp snapshot. Nếu bạn chỉ cần làm một du -sh * trong thư mục snapshot, nó sẽ đọc sai do các liên kết cứng. # Uncomment this to specify the path to du for disk usage checks. # If you have an older version of du, you may also want to check the # du_args parameter below. # cmd_du /usr/bin/du Điều này đưa chúng ta vào Backup Intervals, như bạn thấy chúng tôi giữ nguyên giá trị mặc định. Do đó rsnapshot sẽ có 6 bản sao dự phòng theo giờ trước khi bắt đầu ghi đè lên cái cũ, 7 bản sao hàng ngày, 4 bản hàng tuần và 3 bản hàng tháng. Đáng chú ý là rsnapshot sẽ không tạo bản sao lưu rsnapshot cho đến khi hourly.5 được tạo trong snapshot_root, tương tự với weekly và monthly. ######################################### # BACKUP INTERVALS # # Must be unique and in ascending order # # i.e. hourly, daily, weekly, etc. # ######################################### interval hourly 6 interval daily 7 interval weekly 4 interval monthly 3 Tùy chọn tổng quát Các thiết lập mặc định thường sử dụng tốt, tuy nhiên nếu muốn bạn có thể tinh chỉnh lại hoạt động của hệ thống cho việc sao lưu. Chẳng hạn tôi thay đổi dòng 4 để hiển thị các lệnh trên dòng lệnh như khi bạn nhập vào bằng tay: # Verbose level, 1 through 5. # 1 Quiet Print fatal errors only # 2 Default Print errors and warnings only # 3 Verbose Show equivalent shell commands being executed # 4 Extra Verbose Show extra verbose information # 5 Debug mode Everything # verbose Không chú thích dòng logfile bởi nó cung cấp các bản ghi có ích trong việc tìm kiếm các lỗi: # If you enable this, data will be written to the file you specify. The # amount of data written is controlled by the loglevel parameter. # logfile /var/log/rsnapshot Dòng exclude có nghĩa là sau lần chạy sao lưu đầu tiên nó sẽ làm các tập tin ảnh đĩa của VMWare trở nên rõ ràng trong thư mục home, vì vậy chúng ta để như sau: # The include and exclude parameters, if enabled, simply get passed directly # to rsync. If you have multiple include/exclude patterns, put each one on a # separate line. Please look up the --include and -- exclude options in the # rsync man page for more details on how to specify file name patterns. # #include ??? #include ??? #exclude ??? exclude /home/keith/vmware-disks/ Tiếp theo là cấu hình các điểm backup, những gì cần sao lưu từ máy của mình. Bắt đầu với localhost. ############################### ### BACKUP POINTS / SCRIPTS ### ############################### # LOCALHOST backup /home/ localhost/ backup /etc/ localhost/ backup /usr/local/ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ thông tin sử dụng máy tính mẹo máy tính cài đặt rsnapshot đồng bộ hóa nội dung thư mục CentOSGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 413 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 294 0 0 -
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 287 0 0 -
96 trang 279 0 0
-
74 trang 277 0 0
-
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 266 1 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 264 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 254 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư điện tử tài nguyên và môi trường
72 trang 247 0 0 -
64 trang 245 0 0