Cải thiện độ tin cậy hệ thống
Số trang: 46
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.72 MB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài thuyết trình 'cải thiện độ tin cậy hệ thống', kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cải thiện độ tin cậy hệ thống Cải thiện độ tin cậy hệ thống Angle Modulation Transmission 9/12/2010 1 /48 Giới thiệu • Có 3 thành phần của tín hiệu tương tự có thể thay đổi bởi tín hiệu mang thông tin là: biên độ, tần số và pha. • FM, PM cả hai đều từ điều chế góc. • Lợi ích của AM: – Giảm nhiễu – Cải thiện độ tin cậy hệ thống – Sử dụng năng lượng hiệu quả hơn • Hạn chế: – Băng thông lớn – Mạch phức tạp 9/12/2010 2 /48 Điều chế góc • Điều chế góc là khi góc pha (θ) của sóng sin bị thay đổi theo thời gian • Biểu thức toán học: m(t ) = Vc cos[ωc t + θ (t )] – m(t): sóng đã điều chế góc – Vc: biên độ đỉnh sóng mang (V) – ωc: tần số góc sóng mang (anglular velocity, rad/s) – θ(t): độ lệch pha tức thời (rads) • θ(t) là 1 hàm của tín hiệu điều chế θ (t ) = F [ν m (t )] = F [Vm sin(ωmt )] 9/12/2010 3 /48 Điều chế góc • FM và PM khác nhau ở đặc tính của sóng mang bị thay đổi trực tiếp hay gián tiếp bởi tín hiệu điều chế • Tần số sóng mang thay đổi ⇔ pha sóng mang thay đổi • FM là kết quả từ tần số sóng mang thay đổi trực tiếp phù hợp với tín hiệu điều chế • PM là kết quả từ pha sóng mang thay đổi trực tiếp phù hợp với tín hiệu điều chế 9/12/2010 4 /48 Điều chế góc • Định nghĩa: – Direct FM: thay đổi tần số của của sóng mang có biên độ cố định thay đổi trực tiếp với biên độ của tín hiệu điều chế với tốc độ bằng với tần số của tín hiệu điều chế. – Direct PM: thay đổi pha của của sóng mang có biên độ cố định thay đổi trực tiếp với biên độ của tín hiệu điều chế với tốc độ bằng với tần số của tín hiệu điều chế. 9/12/2010 5 /48 Điều chế góc • Tín hiệu đã điều chế góc trong miền tần số – Độ lớn và hướng của dịch tần (∆f) thay đổi theo biên độ và cực của tín hiệu điều chế – Tốc độ tần số thay đổi bằng với fm 9/12/2010 6 /48 Điều chế góc • Điều chế góc trong miền thời gian 9/12/2010 7 /48 Frequency changing with time Phase changing with time Điều chế góc • Độ lệch pha(∆θ): độ dịch tương đối của pha sóng mang tính bằng radians đối với pha tham chiếu • Độ lệch tần(∆f): độ dịch tương đối của tần số sóng mang tính bằng Hz đối với giá trị chưa điều chế • Các độ lệch tương ứng với tín hiệu điều chế. 9/12/2010 8 /48 Phân tích toán học • Some terms: Độ lệch pha tức thời=θ(t) (rad) – Pha tức thời= ωct + θ(t) – Độ lệch tần số tức thời= θ’(t) (Hz) – – Tần số tức thời d ω i (t ) = [ωct + θ (t )] = ωc + θ ′(t ) = 2πf c + θ ′(t ) (rad / s ) dt θ ′(t ) f i (t ) = f c + ( Hz ) 2π 9/12/2010 9 /48 Deviation Sensitivity • Điều chế pha là điều chế góc với θ(t) ~ vm(t) d và θ ' (t ) = [ν m (t )] dt hay θ (t ) = Kν m (t ) (6.7) (rad ) • Điều chế tần số là điều chế góc với θ’(t) ~ vm(t) θ (t ) = ∫ [ν m (t )] và hay θ ' (t ) = K1ν m (t ) (6.8) (rad / s ) 9/12/2010 10 /48 Deviation Sensitivity • K và K1:hằng số và được gọi là deviation sensitivities của pha và tần số bộ điều chế (modulators) • Deviation sensitivity là hàm truyền output-input của bộ điều chế (modulator) • Thể hiện mối quan hệ giữa những thay đổi của thông số ngõ ra với nhũng thay đổi của tín hiệu ngõ vào Δθ • PM: K= (rad / V ) ΔV Δω rad • FM: K1 = ( ) ΔV Vs 9/12/2010 11 /48 Deviation Sensitivity • Từ (6.7) và (6.8) θ (t ) = ∫ θ ' (t )dt = ∫ K1ν m (t )dt = K1 ∫ν m (t )dt PM= • Điều chế pha: m(t ) = Vc cos[ωc t + θ (t )] = Vc cos[ωc t + KVm cos(ωmt )] • Điều chế tần số m(t ) = Vc cos[ωc t + ∫ θ ' (t )] = Vc cos[ωc t + ∫ K1vm (t )dt ] = Vc cos[ωc t + K1 ∫ Vm cos(ωmt )dt ] ⎡ ⎤ K1V m = Vc cos ⎢ωc t + sin(ωmt )⎥ 9/12/2010 12 /48 ωm ⎣ ⎦ Bảng tóm tắt (6-1) Loại điều chế Tín hiệu điều Sóng đã điều chế góc, m(t) m(t chế (a) Pha vm(t) m(t ) = Vc cos[ωc t + Kvm (t )] (b) Tần số vm(t) m(t ) = Vc cos[ωc t + K1 ∫ vm (t )dt ] Vmcos(ωmt) (c) Pha m(t ) = Vc cos[ωc t + KVm cos(ωmt )] Vmcos(ωmt) ⎡ ⎤ (d) Tần số K1V m m(t ) = Vc cos ⎢ωc t + sin(ωmt )⎥ ωm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cải thiện độ tin cậy hệ thống Cải thiện độ tin cậy hệ thống Angle Modulation Transmission 9/12/2010 1 /48 Giới thiệu • Có 3 thành phần của tín hiệu tương tự có thể thay đổi bởi tín hiệu mang thông tin là: biên độ, tần số và pha. • FM, PM cả hai đều từ điều chế góc. • Lợi ích của AM: – Giảm nhiễu – Cải thiện độ tin cậy hệ thống – Sử dụng năng lượng hiệu quả hơn • Hạn chế: – Băng thông lớn – Mạch phức tạp 9/12/2010 2 /48 Điều chế góc • Điều chế góc là khi góc pha (θ) của sóng sin bị thay đổi theo thời gian • Biểu thức toán học: m(t ) = Vc cos[ωc t + θ (t )] – m(t): sóng đã điều chế góc – Vc: biên độ đỉnh sóng mang (V) – ωc: tần số góc sóng mang (anglular velocity, rad/s) – θ(t): độ lệch pha tức thời (rads) • θ(t) là 1 hàm của tín hiệu điều chế θ (t ) = F [ν m (t )] = F [Vm sin(ωmt )] 9/12/2010 3 /48 Điều chế góc • FM và PM khác nhau ở đặc tính của sóng mang bị thay đổi trực tiếp hay gián tiếp bởi tín hiệu điều chế • Tần số sóng mang thay đổi ⇔ pha sóng mang thay đổi • FM là kết quả từ tần số sóng mang thay đổi trực tiếp phù hợp với tín hiệu điều chế • PM là kết quả từ pha sóng mang thay đổi trực tiếp phù hợp với tín hiệu điều chế 9/12/2010 4 /48 Điều chế góc • Định nghĩa: – Direct FM: thay đổi tần số của của sóng mang có biên độ cố định thay đổi trực tiếp với biên độ của tín hiệu điều chế với tốc độ bằng với tần số của tín hiệu điều chế. – Direct PM: thay đổi pha của của sóng mang có biên độ cố định thay đổi trực tiếp với biên độ của tín hiệu điều chế với tốc độ bằng với tần số của tín hiệu điều chế. 9/12/2010 5 /48 Điều chế góc • Tín hiệu đã điều chế góc trong miền tần số – Độ lớn và hướng của dịch tần (∆f) thay đổi theo biên độ và cực của tín hiệu điều chế – Tốc độ tần số thay đổi bằng với fm 9/12/2010 6 /48 Điều chế góc • Điều chế góc trong miền thời gian 9/12/2010 7 /48 Frequency changing with time Phase changing with time Điều chế góc • Độ lệch pha(∆θ): độ dịch tương đối của pha sóng mang tính bằng radians đối với pha tham chiếu • Độ lệch tần(∆f): độ dịch tương đối của tần số sóng mang tính bằng Hz đối với giá trị chưa điều chế • Các độ lệch tương ứng với tín hiệu điều chế. 9/12/2010 8 /48 Phân tích toán học • Some terms: Độ lệch pha tức thời=θ(t) (rad) – Pha tức thời= ωct + θ(t) – Độ lệch tần số tức thời= θ’(t) (Hz) – – Tần số tức thời d ω i (t ) = [ωct + θ (t )] = ωc + θ ′(t ) = 2πf c + θ ′(t ) (rad / s ) dt θ ′(t ) f i (t ) = f c + ( Hz ) 2π 9/12/2010 9 /48 Deviation Sensitivity • Điều chế pha là điều chế góc với θ(t) ~ vm(t) d và θ ' (t ) = [ν m (t )] dt hay θ (t ) = Kν m (t ) (6.7) (rad ) • Điều chế tần số là điều chế góc với θ’(t) ~ vm(t) θ (t ) = ∫ [ν m (t )] và hay θ ' (t ) = K1ν m (t ) (6.8) (rad / s ) 9/12/2010 10 /48 Deviation Sensitivity • K và K1:hằng số và được gọi là deviation sensitivities của pha và tần số bộ điều chế (modulators) • Deviation sensitivity là hàm truyền output-input của bộ điều chế (modulator) • Thể hiện mối quan hệ giữa những thay đổi của thông số ngõ ra với nhũng thay đổi của tín hiệu ngõ vào Δθ • PM: K= (rad / V ) ΔV Δω rad • FM: K1 = ( ) ΔV Vs 9/12/2010 11 /48 Deviation Sensitivity • Từ (6.7) và (6.8) θ (t ) = ∫ θ ' (t )dt = ∫ K1ν m (t )dt = K1 ∫ν m (t )dt PM= • Điều chế pha: m(t ) = Vc cos[ωc t + θ (t )] = Vc cos[ωc t + KVm cos(ωmt )] • Điều chế tần số m(t ) = Vc cos[ωc t + ∫ θ ' (t )] = Vc cos[ωc t + ∫ K1vm (t )dt ] = Vc cos[ωc t + K1 ∫ Vm cos(ωmt )dt ] ⎡ ⎤ K1V m = Vc cos ⎢ωc t + sin(ωmt )⎥ 9/12/2010 12 /48 ωm ⎣ ⎦ Bảng tóm tắt (6-1) Loại điều chế Tín hiệu điều Sóng đã điều chế góc, m(t) m(t chế (a) Pha vm(t) m(t ) = Vc cos[ωc t + Kvm (t )] (b) Tần số vm(t) m(t ) = Vc cos[ωc t + K1 ∫ vm (t )dt ] Vmcos(ωmt) (c) Pha m(t ) = Vc cos[ωc t + KVm cos(ωmt )] Vmcos(ωmt) ⎡ ⎤ (d) Tần số K1V m m(t ) = Vc cos ⎢ωc t + sin(ωmt )⎥ ωm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
mạch điện ứng dụng đề cương vi xử lí linh kiện điện tử giáo trình đại học luân văn kinh tế tài chính doanh nghiệp kỹ năng lãnh đạo tìm hiểu tâm lý bài tập giao tiếp chuyên ngành điện tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 757 21 0 -
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 469 0 0 -
18 trang 458 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 430 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 417 12 0 -
Công cụ FBI - Cách thức để phản hồi nhân viên hiệu quả
2 trang 415 0 0 -
Giáo trình Kỹ năng lãnh đạo, quản lý: Phần 1
88 trang 369 0 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 367 10 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 361 1 0 -
48 nguyên tắc chủ chốt của quyền lực -nguyên tắc 47
17 trang 308 0 0