Cải tiến quy trình bán tổng hợp carbocistein quy mô pilot
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.16 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là bán tổng hợp được carbocistein dược dụng quy mô pilot (5 kg/mẻ,10 kg/mẻ) đạt hiệu suất cao với các thông số quy trình cỏ thể ứng dụng để sản xuất. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cải tiến quy trình bán tổng hợp carbocistein quy mô pilotcông íác theo dõi điều trị và giám sát các phản ứng cổ Chemother, 20(12), p. 784-788.hại của phác đồ ARV trong chương trình phỏng chống. 6. Mizushima D, Tanuma J, Kanaya F et al (2013),HIV/AIDS tại nước ta. “WHO antiretroviral therapy guidelines 2010 and impact of TÀI LIỆÙ THAM KHẢO ienofovir on chronic kidney disease in Vietnamese HiV- 1. Calza L, Trapani F, Tedeschi s eí aí (2011), infected patients”, PLoS One, 8(11): p. e79885.“Tenofovir-induced renal toxicity in 324 HIV-infected, 7. Nisbijima T, Kawasaki Y, Tanaka N et ai (2014),antiretrovirai-naive patients”, Scand J Infect Dis, 43(8), p. “Long-term exposure to tenofovir continuously decrease656-660. renal function In hiíV-1-ịníecísd pstisnts with low body 2. Chaísiri K, Bowonwatanuwong c, Kasettratat N et al weight: results from 10 years of foilow-up”, AIDS, 28(13),(2010), “Incidence and risk factors for tenofovir-associated p. 1903-1910.renai function decline among Thai HIV-infected patients 8. Nishijima T, Komatsu H, Gatanaga H ei al (2011),with low-body weight”, Curr HIV Res, 8(7), p. 504-509. “Impact of small body weight on ienofovir-associated renal 3. KỈDGO (2012), KDIGO Clinical Practice Guideline dysfunction in HiV-infected patients: a retrospective cohortfor Acute Kidney Injury, Official Journal of the intenational study of Japanese patients”, PLoS One, 6(7), p. e22661.society of nephrology,2 (1 ), p. 2 1 . 9. Pujari S.N, Smith c, Makane A et al (2014), “Higher 4. Madeddu G, Bonfanti p, De Socio G.v et al (2008), risk of renal impairment associated with tenofovir use“Tenofovir renal safety in HIV-infected patients: results amongst people living with HIV in India: a comparativefrom the SCOLTA Project”, Biomed Pharmacother, cohort analysis between Western India and United62(1 ),p.6- 1 1 . Kingdom”, BMC Infect Dis, p. 173. 5. Mizushima D, Tanuma J, Dung N.T et ai (2014), 10. World Health Organization (2013),“Low body weight and tenofovir use are risk factors for “Consolidated guidelines on the use of antiretroviralrenai dysfunction in Vietnamese HiV-infected patients. A drugs for treating and preventing HIV infection”, p. 142.prospective 18-month observation study”, J InfectCẢI TIÉN QUY TRÌNH BÁN TỔNG HỢP CARBOCISTEIN QUY MÕ PILOT Nguyễn Văn Hải (Giảng viên, Bộ m ôn Công nghiệp Dược, Trường Đ ại học Dược Hà Nội), Nguyễn Văn Giang (Giảng viên, Bộ m ôn Công nghiệp Dược, Trường Đại học Dược Hà Nội), ĐÓàn Nguyễn Thành Đạt (Nghiên cứ u viên, Viện Dược liệu) PGS. TS Nguyễn Đình Luyện (Bộ m ôn Công nghiệp Dược, Trường Đại học Dược Hà Nội) TÓM TẤT Đặt vấn đề: Trong các công bố truửc, chúng tôi đã giới thiệu quy trình bán tổng hợp carbocistein dược dụng ởcác quy mô từ 1,0 g/mẻ đến 5,0 kg/mẻ. Tuy nhiên, theo quy trình này, việc khống chế nhiệt độ đòi hỏi thao tác tỉmỉ, thời gian làm lạnh kéo dài, tốn kém nhiều năng lượng, khó ắp dụng ở quy mô lớn hơn. Mục tiêu nghiên cứu: Bốn tổng hợp được carbocistein ơược dụng quy mô pilot (5 kg/mẻ,10 kg/mẻ) đạt hiệusuẩt cao với các thông số quy trình cỏ thể ứng dụng để sàn xuất. Đổi tượng và phương phấp nghiên cứu: L-cystein hydrọclorìd monohydrat (L-CHM), acid monocloacetic(MCA), Na2C 0 3l NaOH và HCỈ. Ban tổng hợp carbocistein bằng các phàn ưng: tmng hòá MCA với Na2C 03 tạomuối natrí monocloroacetat (MCA.Na), S-alkyl hóa L-CHM với MCA.Na tạo carbocistein. Kiềm nghiệmcarbocistein theo tiêu chuẩn Dược điển Ánh (BP2013}. Thử độ ổn định ở điều kiện thường và ờ điều kiện lao hóacấp tốc. Kết quả: Hiệu suất quy trình quy mô 5,0 kg/mẻ đạt 88,33%, 10,0 kg/mẻ đạt 88,22%. Các thông số tìmđược cho phẩn ứng gồm: c NaOH = 40%, pH = 9 , f dưới 50 °c, tỉ lệ mol L-C H M : MCA.Na = 1,0:1,1. Sản phẩmđại yêu cẩu chất lượng theo BP 2013 và yểu cầu về độ ồn định. Kết luận: Đã cải tiễn và triển khai thành cồng quy trình bân tổng họp carbocistein ở quy mô pilot đạt tiêu chuẫnBP 2013 với hiệu suất toàn quy trình trung bình đạt trên 88%. Các thống số của quy trình có thể áp dụng để sảnxuểt carbocisteir) trong nước. Từ k h ó a : carbocistein. SUMMARY PROCESS OPTIMIZATION FOR PILOT SCALE SEMI-SYNTHESIS OF CARBOCISTEINE Nguyen Van Hai (Lecturer, Hanoi university of Pharmacy), Nguyen Van Giang (Lecturer, Hanoi university ofPharmacy), Đoan Nguyen Thanh Đat (researcher, National institute of medicinal materials) Adviser: Prof. Nguyen Dinh Luyen (Department ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cải tiến quy trình bán tổng hợp carbocistein quy mô pilotcông íác theo dõi điều trị và giám sát các phản ứng cổ Chemother, 20(12), p. 784-788.hại của phác đồ ARV trong chương trình phỏng chống. 6. Mizushima D, Tanuma J, Kanaya F et al (2013),HIV/AIDS tại nước ta. “WHO antiretroviral therapy guidelines 2010 and impact of TÀI LIỆÙ THAM KHẢO ienofovir on chronic kidney disease in Vietnamese HiV- 1. Calza L, Trapani F, Tedeschi s eí aí (2011), infected patients”, PLoS One, 8(11): p. e79885.“Tenofovir-induced renal toxicity in 324 HIV-infected, 7. Nisbijima T, Kawasaki Y, Tanaka N et ai (2014),antiretrovirai-naive patients”, Scand J Infect Dis, 43(8), p. “Long-term exposure to tenofovir continuously decrease656-660. renal function In hiíV-1-ịníecísd pstisnts with low body 2. Chaísiri K, Bowonwatanuwong c, Kasettratat N et al weight: results from 10 years of foilow-up”, AIDS, 28(13),(2010), “Incidence and risk factors for tenofovir-associated p. 1903-1910.renai function decline among Thai HIV-infected patients 8. Nishijima T, Komatsu H, Gatanaga H ei al (2011),with low-body weight”, Curr HIV Res, 8(7), p. 504-509. “Impact of small body weight on ienofovir-associated renal 3. KỈDGO (2012), KDIGO Clinical Practice Guideline dysfunction in HiV-infected patients: a retrospective cohortfor Acute Kidney Injury, Official Journal of the intenational study of Japanese patients”, PLoS One, 6(7), p. e22661.society of nephrology,2 (1 ), p. 2 1 . 9. Pujari S.N, Smith c, Makane A et al (2014), “Higher 4. Madeddu G, Bonfanti p, De Socio G.v et al (2008), risk of renal impairment associated with tenofovir use“Tenofovir renal safety in HIV-infected patients: results amongst people living with HIV in India: a comparativefrom the SCOLTA Project”, Biomed Pharmacother, cohort analysis between Western India and United62(1 ),p.6- 1 1 . Kingdom”, BMC Infect Dis, p. 173. 5. Mizushima D, Tanuma J, Dung N.T et ai (2014), 10. World Health Organization (2013),“Low body weight and tenofovir use are risk factors for “Consolidated guidelines on the use of antiretroviralrenai dysfunction in Vietnamese HiV-infected patients. A drugs for treating and preventing HIV infection”, p. 142.prospective 18-month observation study”, J InfectCẢI TIÉN QUY TRÌNH BÁN TỔNG HỢP CARBOCISTEIN QUY MÕ PILOT Nguyễn Văn Hải (Giảng viên, Bộ m ôn Công nghiệp Dược, Trường Đ ại học Dược Hà Nội), Nguyễn Văn Giang (Giảng viên, Bộ m ôn Công nghiệp Dược, Trường Đại học Dược Hà Nội), ĐÓàn Nguyễn Thành Đạt (Nghiên cứ u viên, Viện Dược liệu) PGS. TS Nguyễn Đình Luyện (Bộ m ôn Công nghiệp Dược, Trường Đại học Dược Hà Nội) TÓM TẤT Đặt vấn đề: Trong các công bố truửc, chúng tôi đã giới thiệu quy trình bán tổng hợp carbocistein dược dụng ởcác quy mô từ 1,0 g/mẻ đến 5,0 kg/mẻ. Tuy nhiên, theo quy trình này, việc khống chế nhiệt độ đòi hỏi thao tác tỉmỉ, thời gian làm lạnh kéo dài, tốn kém nhiều năng lượng, khó ắp dụng ở quy mô lớn hơn. Mục tiêu nghiên cứu: Bốn tổng hợp được carbocistein ơược dụng quy mô pilot (5 kg/mẻ,10 kg/mẻ) đạt hiệusuẩt cao với các thông số quy trình cỏ thể ứng dụng để sàn xuất. Đổi tượng và phương phấp nghiên cứu: L-cystein hydrọclorìd monohydrat (L-CHM), acid monocloacetic(MCA), Na2C 0 3l NaOH và HCỈ. Ban tổng hợp carbocistein bằng các phàn ưng: tmng hòá MCA với Na2C 03 tạomuối natrí monocloroacetat (MCA.Na), S-alkyl hóa L-CHM với MCA.Na tạo carbocistein. Kiềm nghiệmcarbocistein theo tiêu chuẩn Dược điển Ánh (BP2013}. Thử độ ổn định ở điều kiện thường và ờ điều kiện lao hóacấp tốc. Kết quả: Hiệu suất quy trình quy mô 5,0 kg/mẻ đạt 88,33%, 10,0 kg/mẻ đạt 88,22%. Các thông số tìmđược cho phẩn ứng gồm: c NaOH = 40%, pH = 9 , f dưới 50 °c, tỉ lệ mol L-C H M : MCA.Na = 1,0:1,1. Sản phẩmđại yêu cẩu chất lượng theo BP 2013 và yểu cầu về độ ồn định. Kết luận: Đã cải tiễn và triển khai thành cồng quy trình bân tổng họp carbocistein ở quy mô pilot đạt tiêu chuẫnBP 2013 với hiệu suất toàn quy trình trung bình đạt trên 88%. Các thống số của quy trình có thể áp dụng để sảnxuểt carbocisteir) trong nước. Từ k h ó a : carbocistein. SUMMARY PROCESS OPTIMIZATION FOR PILOT SCALE SEMI-SYNTHESIS OF CARBOCISTEINE Nguyen Van Hai (Lecturer, Hanoi university of Pharmacy), Nguyen Van Giang (Lecturer, Hanoi university ofPharmacy), Đoan Nguyen Thanh Đat (researcher, National institute of medicinal materials) Adviser: Prof. Nguyen Dinh Luyen (Department ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quy trình bán tổng hợp carbocistein Thuốc tiêu đờm Sản xuất carbocisteir Sản xuất dược liệu Nghiên cứu dược liệuTài liệu liên quan:
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu thành phần Flavonoid từ lá cây đu đủ (Carica Papaya)
56 trang 38 0 0 -
61 trang 29 0 0
-
38 trang 27 0 0
-
129 trang 27 0 0
-
45 trang 24 0 0
-
51 trang 24 0 0
-
Bài giảng Dược liệu (Tập 1): Phần 2
161 trang 24 0 0 -
Bài giảng Dược liệu học: Bài mở đầu - Nguyễn Ngọc Quỳnh
123 trang 20 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu phân lập các hợp chất saponin từ cây Râu hùm (Tacca Hantrieri)
58 trang 19 0 0 -
61 trang 19 0 0