Danh mục

Cải tiến trong lệnh T-SQL của SQL Server 2008

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 787.89 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

SQL Server 2008 được tích hợp nhiều tính năng mới đáng chú ý. Một trong số những tính năng này là những cải tiến trong câu lệnh T-SQL giúp giảm thời gian làm việc với những câu lệnh này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cải tiến trong lệnh T-SQL của SQL Server 2008Cải tiến trong lệnh T-SQL của SQL Server 2008Nguồn:quantrimang.comQuản trị mạng - SQL Server 2008 được tích hợp nhiều tính năng mới đángchú ý. Một trong số những tính năng này là những cải tiến trong câu lệnhT-SQL giúp giảm thời gian làm việc với những câu lệnh này.Trong phần đầu tiên của loạt bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu một số cải tiến củaT-SQL.Cải tiến trong Intellisense (trình cảm ứng thông minh)Với những cải của Intellisense giờ đây người dùng có thể lưu dữ liệu, tìm nhữngthông tin cần thiết, chèn trực tiếp các thành phần ngôn ngữ T-SQL vào mã vàtrình cảm ứng thông minh này có thể giúp rút ngắn thời gian nhập lệnh từ bànphím. Chức năng này có thể rút ngắn thời gian phát triển phần mềm nhờ làmgiảm thời gian thao tác với bàn phím đồng thời giảm thiểu những tham chiếu tớinhững tài liệu ngoài. Những cải tiến của Intellisense bao gồm vùng ngôn ngữ T-SQL được mở rộng và tích hợp một hệ thống mầu sắc.Tính năng này hoạt động giống như tính năng kiểm tra cú pháp tự động trongVisual Studio. Khi nhập lệnh T-SQL nó sẽ tự động hoàn thiện cú pháp cho lệnh,và cho các đối tượng trong cơ sở dữ liệu, dù các biến đã được khai báo trướcđó. Người dùng có thể có thể lựa chọn sử dụng tính năng này hoặc tắt bỏ nónếu thấy không cần thiết.Cải tiến trong cú pháp lệnh T-SQLTrong SQL Server 2008, cú pháp của lệnh T-SQL có ba cải tiến chính sau đây:1. Khởi tạo biến cùng thời điểm khai báo. Giờ đây người dùng có thể khởi tạobiến ngay khi khai báo thay vì sử dụng hai lệnh riêng biệt là DECLARE và SETnhư trước đây. Nó có thể làm việc với hầu hết các kiểu dữ liệu bao gồm kiểu dữliệu SQLCLR, nhưng sẽ không làm việc với kiểu dữ liệu TEXT, NTEXT hayIMAGE.2. Compound Operators. Compound Operators (toán tử kết hợp) là dạng toán tửgiống như trong C++ và C#. Chúng thực thi một số thao tác và cài đặt một giá trịgốc cho kết quả của thao tác. Chúng giúp tránh một số lỗi và cho phép viết tắtkhi làm việc với code. Ngoài ra toán tử này có thể sử dụng trong mệnh đề SETcủa lệnh UPDATE. Dưới đây là danh sách các toán tử được hỗ trợ trong SQLServer 2008: += Add and assign • -= Subtract and assign • *= Multiply and assign • /= Divide and assign • %= Modulo and assign • &= Bitwise AND and assign • ^= Bitwise XOR and assign • |= Bitwise OR and assign •Ví dụ:3. Row Constructor. T-SQL được cải tiến cho phép chèn nhiều giá trị bằng mộtlệnh INSERT duy nhất. Điều đó có nghĩa là người dùng có thể đưa nhiều thuộctính hàng vào trong mệnh đề VALUE.Ví dụ:Những cải tiến trong thành phần phụ thuộc của đối tượngNhững cải tiến trong những thành phần phụ thuộc của đối tượng giúp cung cấpnhững thông tin đáng tin cậy của nhiều thành phần phụ thuộc giữa các đối tượngthông qua view catalog mới được giới thiệu và các chức năng quản lý động.Những thông tin của thành phần phụ thuộc luôn được cập nhật cho phạm vi lượcđồ đối tượng(nơi đối tượng A không thể bị xóa do đối tượng B phụ thuộc vào nó)và ngoài lược đồ đối tượng (nơi đối tượng A có thể bị xóa hoặc thậm chí khôngthể được tạo tuy nhiên đối tượng B vẫn phụ thuộc vào nó). Những thành phầnphụ thuộc được kiểm tra cho các thủ tục lưu, bảng biểu, view, chức năng,trigger, kiểu người dùng định nghĩa, tập hợp lược đồ XML, … SQL Server 2008giới thiệu ba đối tượng mới cung cấp những thông tin thành phần phụ thuộc củađối tượng, bao gồm:1. sys.sql_expression_dependenciescatalog view: Hiển thị tên các thànhphần phụ thuộc của đối tượng. Nó bao gồm một bản ghi cho mỗi thành phần phụthuộc trên đối tượng do người dùng định nghĩa trong cơ sở dữ liệu hiện thời.2. sys.dm_sql_referenced_entitiesDMF: Cung cấp nọi thực thể mà thực thểnhập phụ thuộc vào, trả về một hàng cho mỗi đối tượng được người dùng địnhnghĩa quy chiếu theo tên trong định nghĩa của thực thể tham chiếu được chỉđịnh.3. sys.dm_sql_referencing_entitiesDMF: Cung cấp mọi đối tượng phụ thuộcvào thực thể nhập, nó sẽ trả về một bản ghi cho mội đối tượng được người dùngđịnh nghĩa trong cơ sở dữ liệu hiện tại được tham chiếu theo tên của một đốitượng khác được cũng được người dùng định nghĩa.Có hai phương pháp người dùng có thể sử dụng để xem những đối tượng phụthuộc đó là sử dụng SSMS (phải chuột lên đối tượng rồi chọn ViewDependencies) hay bằng cách viết những truy vấn theo view và DMF vừa kể raở trên.Sử dụng bảng gợi ý FORCESEEKBảng gợi ý FORCESEEK khá hữu dụng trong trường hợp Query Plan (các bướcđược sử dụng để truy cập hay hiệu chỉnh thông tin trong hệ thống quản lý cơ sởdữ liệu liên quan tới SQL) sử dụng một bảng hay toán tử Index Scan (quét chỉmục) trên một bảng hay view, tuy nhiên toán tử (Index Seek) tìm kiếm chỉ mục cóthể hiệu quả hơn (ví dụ như trong trường hợp có quá nhiều sự lựa chọn). Gợi ýbảng FORCESEEK buộc Query Optimizer (trình tối ưu truy vấn) chỉ sử dụng cácthao tác Index Seek như đường dẫn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: