Danh mục

CALCIBRONAT (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 223.33 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGChú ý đề phòng : - Ngưng thuốc nếu xảy ra các biểu hiện dị ứng da và/hay các rối loạn thần kinh-tâm thần (xem phần Tác dụng ngoại ý). - Tiêm nhanh có thể gây buồn nôn, nôn và các rối loạn vận mạch (xem phần Liều lượng và Cách dùng).- Nên tìm hiểu nguyên nhân gây kích động, bồn chồn và tùy trường hợp, có thể có những trị liệu chuyên biệt.Thận trọng lúc dùng : - Không uống rượu trong thời gian điều trị.- Người già dễ nhạy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CALCIBRONAT (Kỳ 2) CALCIBRONAT (Kỳ 2) CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Chú ý đề phòng : - Ngưng thuốc nếu xảy ra các biểu hiện dị ứng da và/hay các rối loạn thầnkinh-tâm thần (xem phần Tác dụng ngoại ý). - Tiêm nhanh có thể gây buồn nôn, nôn và các rối loạn vận mạch (xemphần Liều lượng và Cách dùng). - Nên tìm hiểu nguyên nhân gây kích động, bồn chồn và tùy trường hợp, cóthể có những trị liệu chuyên biệt. Thận trọng lúc dùng : - Không uống rượu trong thời gian điều trị. - Người già dễ nhạy cảm với những tác động trên thần kinh-tâm thần, nhấtlà trong trường hợp bị suy thận, ngay cả ở mức độ vừa phải. - Trường hợp bệnh nhân đang áp dụng chế độ ăn kiêng muối, nên lưu ý đếnhàm lượng natri có trong viên thuốc (xem Thành phần) - Trường hợp bệnh nhân bị tiểu đường hoặc đang áp dụng chế độ ăn kiêngđường, nên tính toán hàm lượng saccharose có trong viên thuốc vào khẩu phần ănhàng ngày (xem Thành phần). - Có thể cần kiểm tra canxi niệu. Giảm liều hoặc ngưng thuốc nếu canxiniệu vượt quá 7,5 mmol/kg/24 giờ. - Nếu dùng chung với những thuốc có chứa chlorid, Calcibronat có thể chokết quả xét nghiệm tăng Cl trong máu giả tạo. Lái xe và vận hành máy : Không nên lái xe và vận hành máy do thuốc có thể gây buồn ngủ. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai : Ở người :Trong 3 tháng đầu thai kỳ : không thấy có nguy cơ.Trong 3 thánggiữa và cuối, nếu người mẹ dùng thuốc có bromid, ghi nhận thấy ở trẻ sơ sinhnhững trường hợp bị giảm trương lực, ngủ li bì, phát ban ở da (đôi khi xảy rachậm).Do thận trọng, không nên kê toa các thuốc có bromid cho phụ nữ có thai. Lúc nuôi con bú : Do bromid qua được sữa mẹ và có khả năng gây giảm trương lực, ngủ li bì,sang thương ở da cho nhũ nhi, không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú. TƯƠNG TÁC THUỐC Dạng uống : Chống chỉ định phối hợp : Digitalis : có nguy cơ gây loạn nhịp nặng, thậm chí có thể gây tử vong. Lưu ý khi phối hợp : Thuốc lợi tiểu nhóm thiazides : có nguy cơ gây tăng canxi huyết do giảmđào thải canxi qua đường tiểu. Các phối hợp khác : Rượu và các thuốc có thể gây buồn ngủ : tăng cường tác động. Dạng tiêm : Thận trọng khi phối hợp : Đặc biệt khi có phối hợp với vitamin D :Kháng sinh nhóm cyclines : làmgiảm sự hấp thu của cyclines qua đường tiêu hóa. Dùng muối canxi và cyclinescách xa nhau (trên 2 giờ nếu có thể).Digitalis : có nguy cơ gây loạn nhịp. Theo dõilâm sàng, nếu cần có thể kiểm tra điện tâm đồ và canxi máu.Diphosphonates : cónguy cơ làm giảm sự hấp thu của các diphosphonates qua đường tiêu hóa. Dùngcác thuốc cách xa nhau (trên 2 giờ nếu có thể).Chất sắt (dạng muối) : làm giảm sựhấp thu của các muối sắt qua đường tiêu hóa. Dùng muối sắt cách ca bữa ăn vàkhông cùng lúc với muối canxi.Các phối hợp khác :Rượu và các thuốc có thể gâybuồn ngủ : tăng cường tác động. TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Hiếm khi gây dị ứng da của bromide, quan sát sau điều trị dài hạn. - Rối loạn thần kinh-tâm thần : ngủ li bì ban ngày, lẫn lộn, bồn chồn khóchịu, ảo giác. Các tác dụng phụ này thường được ghi nhận ở người già hay khidùng liều cao. - Rối loạn tiêu hóa : chán ăn, táo bón. - Buồn nôn, nôn và các rối loạn vận mạch được ghi nhận khi tiêm thuốcnhanh (xem phần Liều lượng và Cách dùng). LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều lượng : Dạng uống :Người lớn : 1-2 viên/ngày.Trẻ em trên 30 kg : 1 viên/ngày.Đểtránh nguy cơ tích lũy thuốc (xem Dược động học) :- không nên dùng quá liều 10mg/kg/ngày, tương ứng với 2 viên đối với người lớn, 1 viên đối với trẻ em trên 30kg.- không nên điều trị quá 3 tuần.Trường hợp dùng trở lại, nên cách khoảng 3-4tuần giữa hai đợt điều trị. QUÁ LIỀU Điều trị quá liều bao gồm : Cho uống 1 g muối NaCl mỗi giờ, cho đến khi nồng độ bromid trong máutrở về giá trị bình thường, nếu cần, truyền dung dịch NaCl đẳng trương.Bài niệubằng furosemide và mannitol. BẢO QUẢN Viên sủi bọt : bảo quản tránh ẩm. ...

Tài liệu được xem nhiều: