Danh mục

Cấp cứu - Chống độc part 8

Số trang: 50      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.13 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trên các súc vật thực nghiệm khác cho thấy bị ức chế thần kinh trung ương sau uống tetrahydropalmatin (Chang & But, 1986). Với liều 40 milligram/kg làm giảm nhẹ huyết áp và nhịp tim nhưng không ảnh hưởng đến chức năng tim đáng kể (Chang & But, 1986). Trên thỏ Với liều 20 - 40 milligrams/kg gây kích thích hô hấp tạm thời, trong khi với liều 60 milligrams/ kilogram gây ức chế hô hấp (Chang & But, 1986). Trên chuột: cho uống liều duy nhất 85 đến 100 milligrams/kg không có biểu hiện nhiễm độc. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cấp cứu - Chống độc part 8Trên các súc vật thực nghiệm khác cho thấy bị ức chế thần kinh trung ương sauuống tetrahydropalmatin (Chang & But, 1986).Với liều 40 milligram/kg làm giảm nhẹ huyết áp và nhịp tim nhưng không ảnhhưởng đến chức năng tim đáng kể (Chang & But, 1986).Trên thỏVới liều 20 - 40 milligrams/kg gây kích thích hô hấp tạm thời, trong khi với liều 60milligrams/ kilogram gây ức chế hô hấp (Chang & But, 1986).Trên chuột: cho uống liều duy nhất 85 đến 100 milligrams/kg không có biểu hiệnnhiễm độc. Cho uống với liều180 milligrams/kg có biểu hện kích thích hô hấp tạmthời sau đó ức chế thần kinh trung ương trầm trọng. Liều 85 milligrams/kg nhiềulần có tác dụng làm dịu và gây ngủ (Chang & But, 1986).THP có tác dụng làm léo dài tác dụng an thần của barbiturates (Bensky & Gamble,1986).2.3. Cận lâm sàngMột vài xét nghiệm đặc biệt được chỉ định vì có một số trường hợp báo cáo cótăng enzym gan. Sử dụng Jin Bu Huan lâu ngày có thể gây độc cho gan, vì vậy cầnxét nghiệm theo dỏi chức năng gan.Cần theo dõi chức năng gan, thận, phân tích nước tiểu, số lượng hồng cầu ởnhững bệnh nhân uống nhiều thuốc.Huyết thanh/MáuSinh hóa máu/ huyết thanh.Kinh nghiệm về quá liều thuốc còn hạn chế. Cần theo dõi chức năng gan vì nhiễmđộc gan có liên quan với liệu pháp điều trị thảo dược Trung Quốc, Jin Bu Huan.Xét nghiệm tetrahydropalmatine- Tetrahydropalmatine có thể được phát hiện bằng cộng hưởng từ hạt nhân vàphép đo quang phổ khối thông qua phát hiện quang phổ hồng ngoại (deSmet etal, 1989).- Lai & Chan (1999) đã báo cáo việc sử dụng phép đo quang phổ khối - sắc ký khíđể phát hiện tetrahydropalmatine trong huyết thanh và trong nước tiểu ở mộtnhóm nhỏ bệnh nhân ngộ độc tetrahydropalmatin.2.4.Liều độcTrên người1. Trẻ em - 3 trẻ uống từ 7 đến 60 viên Jin Bu Huan chứa 36% levotetrahydropalmatine có biểu hiện ức chế thần kinh trung ương, suy hô hấp vàbiến chứng tim mạch. Không để lại di chứng lâu dài.2. Người lớn - 2 người uống từ 60 đến 75 viên thuốc ngũ chứa khoảng 25milligrams tetrahydropalmatine /viên (tổng liều 1500 đến 1875 milligrams (1,5g -1,875g) dầu tiên có biểu hiện triệu chứng ức chế thần kinh trung ương, tiên lượngxa còn thiếu thông tin.Trên động vật:Chuột - Với liều 40 milligram/kilogram làm giảm nhẹ huyết áp và nhịp tim nhưngkhông ảnh hưởng chức năng tim đáng kể.Thỏ- Với liều 20 đến 40 milligrams/kilogram thì gây kích thích hô hấp tạm thờitrong khi với liều 60 milligrams/kilogram lại gây ức chế hô hấp.Liều điều trịNgười lớnTetrahydropalmitine - Liều khuyến cáo: 60 - 480 milligrams/ ngày (Lai & Chan,1999).2. Rễ của họ Corydalis - Liều của THP (dạng cành) trong y học Trung Quốc làkhoảng 60 đến 100 milligrams tiêm dưới da để điều trị giảm đau; 100 đến 200milligrams uống để điều trị chứng mất ngũ (khi đi ngũ) (deSmet et al, 1989, Ding,1987).3. Rễ của họ Stephania: Chỉ ở dạng levo. Liều 60 đến 100 milligrams/lần; 1 đến 4lần/ngày (deSmet et al, 1989).Liều tối thiểu gây chết người: liều tối thiểu gây chết người của thuốc này chưađược mô tả.Liều gây độc LD 50 ở động vật1. L-TETRAHYDROPALMATINE LD - (IP) chuột: >100 mg/kg (RTECS, 2001)2. D-TETRAHYDROPALMATINE LD50 - (IV) chuột: 126 mg/kg (RTECS, 2001)3. D,L-TETRAHYDROPALMATINE LD50 - (IV) chuột: 146 mg/kg (Chang & But, 1986)4. METHYLTETRAHYDROPALMATINE BROMIDE LD50 - (IV) chuột: 15 mg/kg (Chang & But, 1986)2.5. Điều trịNguyên tắc điều trị là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, không có thuốc giải độc đặchiệu. Có thể dùng atropin để điều trị nhịp chậm. Nội khí quản và hỗ trợ hô hấp cóthể rất cần thiết. Hầu hết diễn tiến nhanh trong vòng 8 - 12 giờ.Tẩy ruột thường qui kèm với than hoạt không được khuyến cáo vì có bằng chứngcho rằng tẩy ruột làm giảm sự hấp thu thuốc và rửa ruột có thể gây ra tác dụngphụ như buồn nôn, nôn, cơn đau co thắt bụng, rối loạn điện giải và thỉnh thoảnggây hạ huyết áp (Barceloux et al, 1997).Tăng đào thảiA. Còn thiếu dữ kiện1. Chưa có nghiên cứu về sự sử dụng các kỹ thuật đào thải độc chất này.Vì rotundin gây ức chế nhanh chóng hệ thần kinh trung ương. Trên động vật thựcnghiệm đã bị hôn mê sau 30 phút dùng rotundin nên không có chỉ định gây nôn.Biện pháp khử độc gồm than hoạt, tẩy ruột, rửa dạ dày.-Than hoạt:Hòa 30 g than hoạt trong 240 mL nước nước.Liều dùng: từ 25 gam đến 100 gam ở người lớn; 25 gam đến 50 gam ở trẻ em (1đến12 tuổi), 1 gam/kg ở trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.AtropinLiều dùng cho người lớn: nhịp chậm: 0.5 mg đến 1 mg tĩnh mạch mỗi 5 phút.Ngừng xoang: 1 mg tĩnh mạch mỗi 5 phút. Liều tổng cộng tối đa 0.04 mg/kg. Liềuđơn độc tối thiểu 0.5 mg.Liều dùng cho trẻ em: 0.02 mg/kg tĩnh mạch lặp lại mỗi 5 phút. Liều đơn độc tốithiểu 0.1 mg; Liều đơn độc tối đa 0.5 mg ở trẻ nhỏ, 1 mg ở thanh niên; Liều tổngcộng tối đa 1 mg ở trẻ nhỏ, 2 mg ở thanh niên.Ngừng thở: đặt nội khí quản và hỗ trợ hô hấp.Nếu ngộ độc bằng đường tiếp xúc qua daKhử độc: cởi bỏ quần áo dính chất độc, rửa ...

Tài liệu được xem nhiều: