Danh mục

Cấp Giấy phép hoạt động in đối với cơ sở in của địa phương

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 152.34 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu 'cấp giấy phép hoạt động in đối với cơ sở in của địa phương', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cấp Giấy phép hoạt động in đối với cơ sở in của địa phương Cấp Giấy phép hoạt động in đối với cơ sở in của địa phương Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật hoặc liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn. Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho cán bộ làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông. Địa chỉ: 17 Trần Hưng Đạo, Pleiku, Gia Lai. * Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ s ơ : Trình tự thực hiện 1 + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn trao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp làm lại hồ sơ cho kịp thời. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông + Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h 30 đến 11h sáng, từ 13h30 đến 17h chiều các ngày làm việc trong tuần. Cách thức thực hiện Thực hiện trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông 2 - Qua hệ thống bưu chính. - 1. Đơn đề nghị cấp phép hoạt động in (theo mẫu). 2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất (có công chứng hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu). 3. Bản sao có công chứng văn bằng, chứng chỉ hoặc chứng chỉ xác nhận đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý về in do cơ sở đào tạo chuyên ngành thông tin- truyền thông cấp (đối với in xuất bản phẩm). 4. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc (để đối chiếu) các văn bằng, chứng chỉ của giám đốc, chủ cơ sở in (nếu có) (đối với in sản phẩm báo chí, tem chống giả). Hồ s ơ 3 5. Bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm theo bản gốc (để đối chiếu) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư (đối với cơ sở in là doanh nghiệp, sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản (đối với cơ sở in phục vụ nội bộ không in kinh doanh). 6. Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất; danh mục thiết bị in chính (theo mẫu). 7. Lý lịch của Giám đốc hoặc chủ cơ sở in. 8. Bản sao hóa đơn mua thiết bị hoặc giấy tờ chứng từ tương đương; hợp đồng thuê thiết bị, các giấy tờ khác có liên quan. 9. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản gốc (để đối chiếu) giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính) Thời hạn giải quyết - 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hồ s ơ Sở Thông tin và Truyền thông Cơ quan thực hiện 5 TTHC - Tổ chức Đối tượng thực hiện 6 TTHC - Cá nhân - Đơn đề nghị cấp phép hoạt động in (theo mẫu) Mẫu đơn, tờ khai 7 - Danh mục thiết bị ngành in (theo mẫu) Phí, lệ phí 8 Không Kết quả Giấy phép 9 Yêu cầu hoặc điều 1. Giám đốc hoặc chủ cơ sở in là công dân Việt Nam 10 kiện 2. Có mặt bằng cơ sở sản xuất in 3. Có đầy đủ dây chuyền thiết bị in: và các loại giấy tờ chứng minh các thiết bị: máy vi tính, máy ghi phim hoặc ghi kẽm, máy in, máy dao, máy khâu thép, máy vào bìa hoặc máy liên hợp hoàn thiện xuất bản phẩm. 4. Có hóa đơn, giấy tờ, chứng từ, hợp đồng thuê thiết bị hoặc các giấy tờ khác có liên quan. 5. Giám đốc hoặc chủ cơ sở in phải có văn bằng do cơ sở đào tạo nghề in cấp hoặc chứng chỉ xác nhận đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý về in do cơ sở đào tạo chuyên ngành thông tin- truyền thông cấp. 6. Đảm bảo điều kiện an ninh trật tự (xác nhận của Cơ quan Công an sở tại). - Luật Xuất bản số: 30/2004/QH11 ngày 03/12/2004. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản số 12/2008/QH12 ngày 03/6/2008. - Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ 11 Căn cứ Pháp lý quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Xuất bản. - Nghị định 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm. - Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 105/207/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải l à xuất bản phẩm. - Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 của Bộ TT&TT quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03/12/2004, luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03/6/2008 năm 2005 và Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ- CP ngày 10/2/2009. - Thông tư 22/2010/TT-BT ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: