Tham khảo tài liệu cấp hộ chiếu ngoại giao, biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cấp hộ chiếu ngoại giaoCấp hộ chiếu ngoại giao Trình tự thực hiện 1- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan a) Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao: 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết trả: các ngày làm việc trong tuần trừ thứ bẩy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết. - Sáng từ 8h00 đến 11h00 - Chiều: từ 13h30 đến 16h00 b) Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh: số 6 Alexandre De Rhodes, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả: tất cả các ngày làm việc trong tuần trừ thứ bẩy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết. - Sáng từ 7h45 đến 11h30 - Chiều: từ 13h15 đến 16h45 2- Cục Lãnh sự và Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh tiếp nhận, xem xét hồ sơ và cấp giấy hẹn (giấy biên nhận hồ sơ) 3- Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở của cơ quan theo giấy hẹn Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thành phần hồ sơ: 1. - Tờ khai cấp/gia hạn/sửa đổi hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao theo mẫu. Người đề nghị điền đầy đủ các nội dung trong Tờ khai, ký trực tiếp, có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý nhân sự. Trường hợp trẻ em đi thăm, đi theo thì Tờ khai cần có xác nhận của Cơ quan trực tiếp quản lý cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em. 2 - 3 ảnh giống nhau, cỡ 4x6 cm, chụp trên nền mầu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 1 năm; trong đó 1 ảnh dán vào Tờ khai đóng đấu giáp lai, 2 ảnh đính kèm. 3 - Văn bản cử hoặc quyết định cho đi nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 136 hoặc của đơn vị được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan. Văn bản có từ 2 trang trở lên phải đóng đấu giáp lai giữa các trang, nếu sửa đổi phải đóng dấu xác nhận vào chỗ sửa đổi. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài. Trường hợp là công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì văn bản cần ghi rõ loạị mã số, ngạch, bậc của công chức, viên chức đó. Trường hợp là công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên chức, thì văn bản cần ghi rõ loại công chức, viên chức đó. Trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thì ghi rõ chức vụ, cấp hàm. 4- Người đề nghị thuộc diện quy định tại điểm 1.e Mục V Thông tư 02/2008/TT- BNG phải có ý kiến bằng văn bản của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Ngoại giao hoặc của Thủ trưởng Cơ quan đại diện. 5- Xuất trình hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ đã được cấp (nếu có) để làm thủ tục hủy hộ chiếu.Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệĐối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhânCơ quan thực hiện thủ tục hành chính :Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ TP.Hồ Chí MinhKết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hộ chiếu ngoại giaoLệ phí: 200.000VNĐ/hộ chiếuTên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Tờ khai cấp/gia hạn/sửa đổi hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giaoYêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:- Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước có thể yêu cầu người đề nghị cấp hộ chiếucung cấp các thông tin bổ sung trong trường hợp chưa rõ về hồ sơ, giấy tờ củangười đề nghị.- Trường hợp cấp hộ chiếu theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền quy định tạikhoản 12 Điều 6 và khoản 5 Điều 7 Nghị định 136/2007/NĐ-CP, Cơ quan cấp hộchiếu ở trong nước chỉ xem xét giải quyết trên cơ sở đề nghị của Cơ quan có thẩmquyền quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định, không xét cấp hộ chiếu trên cơ sởđề nghị của các đơn vị trực thuộc được ủy quyền.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:1- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ có hiệu lực từ01/10/20072- Thông tư số 02/2008/TT-BNG ngày 04/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giaocó hiệu lực từ 01/3/20083- Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính có hiệu lực từ15/5/2009.4- Quyết định số 01/2008/QĐ-LS ngày 25/6/2008 của Cục trưởng Cục Lãnh sự BộNgoại giao ...