Danh mục

Cập nhật chẩn đoán và điều trị tiền đái tháo đường

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.44 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (17 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiền đái tháo đường (ĐTĐ) là tình trạng tăng glucose máu mức trung gian với các chỉ số glucose máu trên mức bình thường nhưng dưới ngưỡng chẩn đoán ĐTĐ. Tiền ĐTĐ là trạng thái đặc trưng bởi rối loạn đường huyết lúc đói (IFG) và/hoặc rối loạn dung nạp glucose (IGT).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cập nhật chẩn đoán và điều trị tiền đái tháo đườngTaïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Nguyễn Hải Thủy Đại học Y Dược HuếDOI: 10.47122/vjde.2021.46.1 TÓM TẮT có một trong các yếu tố nguy cơ (HbA1c > Tiền đái tháo đường (ĐTĐ) là tình trạng 6%, IFG cộng với IGT, huyết áp cao, nồng độtăng glucose máu mức trung gian với các chỉ HDL.C < 0,9 mmol /L, TG > 2,52 mmol/l vàsố glucose máu trên mức bình thường nhưng có người thân trực hệ bị ĐTĐ)dưới ngưỡng chẩn đoán ĐTĐ. Tiền ĐTĐ là Từ khóa: Chẩn đoán, điều trị, tiền đái tháotrạng thái đặc trưng bởi rối loạn đường huyết đườnglúc đói (IFG) và/hoặc rối loạn dung nạpglucose (IGT). Mặc dù tiêu chuẩn chẩn đoán ABSTRACTtiền ĐTĐ chưa thống nhất giữa các tổ chức Y Update Diagnosis and management ofhọc quốc tế nhưng tiền ĐTĐ vẫn là trạng thái Pre-Diabetescó nguy cơ cao phát triển bệnh ĐTĐ với tỷ lệ Nguyen Hai Thuyhàng năm thay đổi từ 5% -10%. Các bằng Hue University of Medicine and Pharmacychứng quan sát cho thấy mối liên quan giữatiền ĐTĐ và các biến chứng của bệnh ĐTĐ Prediabetes is an intermediate state ofnhư bệnh thận ĐTĐ giai sớm, bệnh thần kinh hyperglycemia with glycemic parametersĐTĐ, bệnh võng mạc ĐTĐ sớm, nguy cơ above normal but below the diabetesbệnh mạch máu lớn và gần đây ghi nhận bệnh threshold. Prediabetes is a state characterizednão ĐTĐ thông qua suy giảm thần kinh nhận by impaired fasting glucose (IFG) and/orthức. Bên cạnh đó một số nghiên cứu cũng đã impaired glucose tolerance (IGT). While, theghi nhận hiệu quả của các biện pháp can thiệp diagnostic criteria of prediabetes are notlối sống và xử dụng thuốc liên quan đến phòng uniform across various internationalngừa bệnh ĐTĐ với mức giảm nguy cơ từ professional organizations, Prediabetes40% -70% ở đối tượng người lớn mắc tiền remains a state of high risk for developingĐTĐ. Sự hiểu biết về tiền ĐTĐ có thể giúp diabetes with yearly conversion rate of 5%-xác định bệnh được sớm hơn, cho phép can 10%. Observational evidence suggests asthiệp sớm hơn, có khả năng làm giảm số lượng association between prediabetes andngười bệnh tiền ĐTĐ sẽ phát triển bệnh ĐTĐ complications of diabetes such early diabeticvà các biến chứng ĐTĐ. Ngăn ngừa sự tiến nephropathy, diabetic neuropathy, earlytriển từ tiền ĐTĐ thành bệnh ĐTĐ típ 2 bằng diabetic retinopathy and risk of macrovascularcan thiệp lối sống và các nhóm thuốc disease. Several studies have shown efficacy(Metformin, Ức chế a-glucosidase, đồng vận of lifestyle interventions with regards tothụ thể GLP1 glucagon like peptide 1), diabetes prevention with a relative riskThiazolidinediones). Việc sử dụng thuốc cần reduction of 40%-70% in adults withcân nhắc giữa chi phí, tác dụng phụ và hiệu prediabetes. A better understanding ofquả lâu dài. Metformin có cơ sở bằng chứng prediabetes could help with earliermạnh mẽ nhất và chứng minh tính an toàn lâu identification, thereby allowing earlierdài như một liệu pháp dược lý để phòng ngừa intervention, potentially lowering the numberbệnh ĐTĐ. Dựa trên các kết quả từ Chương of individuals who go on to develop diabetestrình Phòng chống Đái tháo đường (DPP), and diabetic complications. PreventingMetformin nên được khuyến nghị như một lựa progression from prediabetes to type 2chọn cho những người tiền ĐTĐ có nguy cơ diabetes by the lifestyle intervention andcao (ví dụ: người có tiền sử ĐTĐ thai kỳ, < 60 pharmacologic agents (metformin, a-tuổi, BMI ≥25 kg/m2 đối với người Châu Á , glucosidase inhibitors, glucagonlike peptide 1 9Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021receptor agonists, thiazolidinediones). Use of kiểm soát và biến chứng ĐTĐ (Diabetesdrugs requires consideration of cost, side Complications and Control Trial =DCCT) lưueffects, and durable efficacy. Metformin has ý giữa điểm cắt của HbA1c khoảng 6,5-7,0%the strongest evidence base and demonstrated (48-53 mmol/ mol) và nguy cơ mắc bệnh lýlong-term safety as pharmacologic therapy for võng mạc, cũng như giảm 76% bệnh lý võngdiabetes prevention. Based on findings from mạc ở những người bệnh ĐTĐ típ 1 được điềuthe Diabetes Preven ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: