Danh mục

CARDIMAX-20

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 206.47 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

USVc/o CT TNHH DP MINH HIỀN Viên nén bao phim 20 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.THÀNH PHẦNcho 1 viênTrimetazidine dihydrochloride20 mgTádược:lactose,polyvinyl stearate, colloidal 606,pyrrolidone, croscarmellose siliconmagnesium sodium,dioxide,pharmacoattitanium dioxide, polyethylene glycol 400, isopropyl alcohol, lake of brilliant blue FCF, methylene chloride, talc.MÔ TẢTrimetazidine dihydrochloride là 1-(2,3,4-trimethoxybenzyl) piperazine dihydrochloride.DƯỢC LỰC Trimetazidine là thuốc trị chứng đau thắt và chống thiếu máu cục bộ duy nhất thuộc nhóm các hợp chất mới có tác dụng chống thiếu máu cục bộ mà không gây ra bất kỳ thay đổi huyết động nào, và cải thiện tình trạng thiếu máu cục...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CARDIMAX-20 CARDIMAX-20 USV c/o CT TNHH DP MINH HIỀN Viên nén bao phim 20 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Trimetazidine dihydrochloride 20 mg Tá dược: lactose, polyvinylpyrrolidone, magnesium stearate,croscarmellose sodium, colloidalsilicon dioxide, pharmacoat 606,titanium dioxide, polyethylene glycol400, isopropyl alcohol, lake of brilliantblue FCF, methylene chloride, talc. MÔ TẢ Trimetazidine dihydrochloride là 1-(2,3,4-trimethoxybenzyl) piperazinedihydrochloride. DƯỢC LỰC Trimetazidine là thuốc trị chứng đau thắt và chống thiếu máu cục bộ duynhất thuộc nhóm các hợp chất mới có tác dụng chống thiếu máu cục bộ mà khônggây ra bất kỳ thay đổi huyết động nào, và cải thiện tình trạng thiếu máu cục bộ cơtim. Thuốc có tác dụng trị chứng đau thắt thông qua tác động trực tiếp bảo vệ tếbào trên cơ tim, do đó tránh được các tác dụng ngoại ý như thiểu năng tâm thấttrái, giãn mạch ngoại biên quá mức và các bất lợi khác khi dùng các thuốc trịchứng đau thắt. DƯỢC LÝ LÂM SÀNG Trimetazidine giữ ổn định năng lượng của tế bào trong tình trạng giảm oxyhuyết toàn thân hoặc thiếu máu cục bộ. Thuốc ngăn chặn các biểu hiện điện sinhlý của thiếu máu cục bộ. Thuốc làm giảm sự gia tăng đoạn ST trong điện tâm đồcủa chó bị nhồi máu cơ tim thử nghiệm. Với sự hiện diện của trimetazidine, sự nhiễm toan trong tế bào gây bởithiếu máu cục bộ giảm đáng kể và nhanh chóng trở lại gần như bình thường. Nghiên cứu điện thế năng lượng tế bào ở chuột lớn sau khi tiêm vasopressinvà ở chuột nhắt trong trạng thái giảm oxy mô trầm trọng cho thấy rằngtrimetazidine có tác dụng : Ngăn ngừa sự sụt giảm năng lượng cung cấp ATPtrong tế bào cơ tim ; ngăn ngừa sự sụt giảm dự trữ ATP và AMP vòng trong tế bàonão ; duy trì hoạt động chức năng của các enzym ty lạp thể, nơi sản xuất nănglượng tế bào trong tế bào gan. Trimetazidine làm giảm độc tính của các gốc tự do được oxy hóa trong tìnhtrạng thiếu máu cục bộ tế bào. Do đó thuốc có tác dụng bảo vệ tế bào chống lại sựgiảm oxy mô. Những đặc tính này tỉ lệ với mức độ giảm oxy mô tế bào và không phụthuộc vào sự hoạt hóa giao cảm. Các thử nghiệm mù đôi có kiểm soát trong chứng đau thắt đã chứng minhrằng trimetazidine làm gia tăng sự dung nạp thực hành bắt đầu từ ngày thứ 15 củatrị liệu, với một sự gia tăng đáng kể tổng năng lực làm việc ở thử nghiệm dung nạpthực hành ; làm giảm đáng kể tần số và cường độ các đợt đau thắt ; và làm giảmđáng kể sự sử dụng trinitrate. DƯỢC ĐỘNG HỌC Thuốc được hấp thu nhanh, với đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối hơn 85%. Nồng độ tối đa tronghuyết tương khoảng 85 ng/ml sau khi dùng liều duy nhất 40 mg trimetazidine. Thểtích phân phối biểu kiến là 4,8 l/kg ; gắn kết với protein huyết tương thấp, khoảng21%. Trimetazidine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ; thời gian bán hủy trungbình là 5,5 giờ. CHỈ ĐỊNH Trimetazidine được chỉ định trong điều trị bệnh tim do thiếu máu cục bộ(cơn đau thắt ngực, di chứng nhồi máu). Điều trị dài hạn cơn đau thắt ngực. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn với trimetazidine. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai : Nên tránh dùng Cardimax-20 đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ trừkhi thật cần thiết ; tuy nhiên, không có nghiên cứu nào trên súc vật cho thấy thuốccó tác dụng gây quái thai hay độc tính với phôi. Lúc nuôi con bú : Không có số liệu về sự bài tiết trimetazidine qua sữa mẹ. Tuy nhiên, nênngưng cho con bú nếu cần thiết phải dùng trimetazidine. TƯƠNG TÁC THUỐC Cho đến nay không có tương tác thuốc nào được ghi nhận. Cụ thể khôngtương tác nào được ghi nhận với các thuốc chẹn beta, thuốc ức chế calci, nitrate,heparin, thuốc hạ lipid huyết hoặc digitalis. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Thường thấy nhất là khó chịu dạ dày, buồn nôn, nhức đầu và chóng mặt.Tuy nhiên các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và không đặc hiệu. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG 3 viên/ngày (24 giờ), nên chia làm 3 lần trong các bữa ăn. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan và thận. ...

Tài liệu được xem nhiều: