TƯƠNG TÁC THUỐC (Bao gồm các tương tác thuốc quan sát được khi dùng các hàm lượng khác và của diclofénac sodium)- Lithium, digoxine : Cataflam có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của lithium hay digoxine.- Thuốc lợi tiểu : như các kháng viêm không stéroide khác, Cataflam có thể ức chế tác động của thuốc lợi tiểu. Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh, do đó nên theo dõi khi dùng chung hai loại thuốc này. - Các kháng viêm không stéroide...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CATAFLAM (Kỳ 3) CATAFLAM (Kỳ 3) TƯƠNG TÁC THUỐC (Bao gồm các tương tác thuốc quan sát được khi dùng các hàm lượng khácvà của diclofénac sodium) - Lithium, digoxine : Cataflam có thể làm tăng nồng độ trong huyết tươngcủa lithium hay digoxine. - Thuốc lợi tiểu : như các kháng viêm không stéroide khác, Cataflam có thểức chế tác động của thuốc lợi tiểu. Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali cóthể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh, do đó nên theo dõi khi dùng chunghai loại thuốc này. - Các kháng viêm không stéroide khác : dùng phối hợp các kháng viêmkhông stéroide có thể làm tăng khả năng xảy ra tác dụng ngoại ý. - Thuốc chống đông máu : mặc dù những thăm dò lâm sàng không cho thấyrằng Cataflam tác động lên tính chất chống đông, cũng có những báo cáo riêngbiệt về sự gia tăng nguy cơ xuất huyết ở bệnh nhân dùng đồng thời Cataflam vàthuốc chống đông máu. Do đó, nên theo dõi cẩn thận những bệnh nhân này. - Thuốc hạ đường huyết : các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Cataflam cóthể được dùng chung với thuốc hạ đường huyết mà không ảnh hưởng đến tác dụngtrên lâm sàng. Tuy nhiên, có những trường hợp riêng biệt được báo cáo về tácđộng tăng đường huyết lẫn hạ đường huyết đòi hỏi phải thay đổi liều lượng củathuốc hạ đường huyết trong quá trình điều trị với Cataflam. - Méthotrexate : cần cẩn thận nếu thuốc kháng viêm không stéroide đượcdùng dưới 24 giờ trước khi hoặc sau khi điều trị với méthotrexate, do nồng độtrong máu của méthotrexate có thể tăng và do đó tăng độc tính. - Cyclosporine : tác động của thuốc kháng viêm không stéroide lênprostaglandine thận có thể làm tăng độc tính của cyclosporine trên thận. - Kháng sinh nhóm quinolone : đã có những báo cáo riêng lẻ về chứng cogiật có thể là do sử dụng đồng thời quinolone và thuốc kháng viêm không stéroide. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Bao gồm các tác dụng ngoại ý xảy ra khi dùng các hàm lượng khác củaCataflam và diclofenac sodium trong điều trị ngắn hạn hay dài hạn. (Tần suất ước lượng : thường xuyên > 10% ; đôi khi > 1-10% ; hiếm >0,001-1% ; trường hợp riêng biệt < 0,001%). - Đường tiêu hóa : đôi khi : đau thượng vị, các rối loạn tiêu hóa khác nhưbuồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, co thắt ruột, khó tiêu, trướng bụng, chán ăn ; hiếm :xuất huyết tiêu hóa (nôn ra máu, phân đen, tiêu chảy có máu), loét dạ dày hay ruộtcó hay không có xuất huyết hay thủng ; trường hợp riêng biệt : viêm niêm mạcmiệng, viêm lưỡi, sang thương thực quản, hẹp ruột dạng biểu đồ, bệnh ở phần đạitràng như viêm kết tràng xuất huyết không đặc hiệu và viêm kết tràng có loét tăngnặng hơn hay bệnh Crohn, táo bón, viêm tụy. - Hệ thần kinh trung ương : đôi khi : nhức đầu, chóng mặt, choáng váng ;hiếm : buồn ngủ ; trường hợp riêng biệt : rối loạn cảm giác, bao gồm dị cảm, rốiloạn trí nhớ, mất định hướng, mất ngủ, kích thích, co giật, trầm cảm, bồn chồn,ngủ có ác mộng, run rẩy, phản ứng loạn tâm thần, viêm màng não vô khuẩn. - Giác quan : trường hợp riêng biệt : rối loạn thị giác (nhìn mờ, song thị),giảm thính giác, ù tai, rối loạn vị giác. - Da : đôi khi : nổi ban hay phát ban da ; hiếm : nổi mề đay ; trường hợpriêng biệt : nổi ban có mụn nước, eczéma, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell (chứng bong biểu bì nhiễm độc cấp), chứng đỏ da (viêmda tróc vảy), rụng tóc, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết, bao gồm banxuất huyết dị ứng. - Thận : hiếm : phù nề ; trường hợp riêng biệt : suy thận cấp, bất thường tiếtniệu như tiểu ra máu và protéine niệu, viêm kẽ thận, hội chứng thận hư, hoại tửnhú thận. - Gan : đôi khi : tăng aminotransferase huyết thanh ; hiếm : viêm gan cóhay không có vàng da ; trường hợp riêng biệt : viêm gan kịch phát. - Máu : trường hợp riêng biệt : giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tánhuyết, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt. - Quá mẫn : hiếm : phản ứng quá mẫn như hen suyễn, phản ứng phản vệhay giống phản vệ toàn thân bao gồm hạ huyết áp ; trường hợp riêng biệt : viêmmạch, viêm phổi. - Hệ tim mạch : trường hợp riêng biệt : đánh trống ngực, đau ngực, caohuyết áp, suy tim sung huyết. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Dùng cho người lớn : liều khởi đầu khuyến cáo dùng mỗi ngày là 100-150mg. Trong những trường hợp nhẹ hơn cũng như cho trẻ em trên 14 tuổi, thườngchỉ dùng 75-100 mg/ngày là đủ. Nên chia liều mỗi ngày thành 2-3 lần dùng. nĐau bụng kinh nguyên phát : liều hàng ngày nên điều chỉnh theo từngngười và thường từ 50-150 mg. Nên dùng liều khởi đầu là 50-100 mg và nếu cầncó thể tăng trong một vài trường hợp lên đến 200 mg/ngày. Nên bắt đầu điều trịngay khi có xuất hiện triệu chứng đầu tiên và tùy thuộc vào các triệu chứng, tiếptục thêm vài ngày nữa. Nên nuố ...