CẤU HÌNH OSPFv3 CƠ BẢN
Số trang: 6
Loại file: doc
Dung lượng: 38.00 KB
Lượt xem: 27
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
OSPF là một giao thức định tuyến IP. Nó là một giao thức kiểu link-state, nghĩa là nó
định tuyến dựa trên trạng thái của đường link nối giữa nguồn và đích ( thông tin về
interface và mối quan hệ của nó với các thiết bị lân cận… ). Thông tin về interface
gồm: tiền tố IPv6 ( IPv6 prefix ), mask, loại mạng mà nó nối tới, các router kết nối
đến mạng đó,… Thông tin này sẽ được truyền đi trong các gói tin LSA khác nhau. Các
gói tin LSA sẽ được tập hợp lại và lưu trữ trong link-state database....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CẤU HÌNH OSPFv3 CƠ BẢN LAB 5: CẤU HÌNH OSPFv3 CƠ BẢN OSPF là một giao thức định tuyến IP. Nó là một giao thức kiểu link-state, nghĩa là nó định tuyến dựa trên trạng thái của đường link nối giữa nguồn và đích ( thông tin về interface và mối quan hệ của nó với các thiết bị lân cận… ). Thông tin về interface gồm: tiền tố IPv6 ( IPv6 prefix ), mask, loại mạng mà nó nối tới, các router kết nối đến mạng đó,… Thông tin này sẽ được truyền đi trong các gói tin LSA khác nhau. Các gói tin LSA sẽ được tập hợp lại và lưu trữ trong link-state database. Router sẽ dùng giải thuật Dijkstra để tính toán và tạo ra bảng định tuyến OSPF OSPFv3 cũng sử dụng các gói tin “Hello” để thiết lập quan hệ láng giềng như OSPF của IPv4. Trong môi trường broadcast hoặc NBMA, quá trình bình chọn DR/BDR giống như đối với OSPF của IPv4 – nghĩa là dựa vào quyền ưu tiên. Router nào có mức ưu tiên cao nhất sẽ được chọn làm DR, sau đó sẽ chọn BDR ( quy luật tương tự như chọn DR ). Nếu 2 router cùng mức ưu tiên, router nào có router-id cao hơn sẽ được chọn Yêu cầu: Router R1, R2 sử dụng OSPFv3 để định tuyến Các PC ping được toàn bộ địa chỉ trong mạng Các bước thực hiện: Bước 1: Đặt địa chỉ IPv6 cho PC Đặt IPv6 cho PC A Kiểm tra lại địa chỉ IPv6 của PC bằng lệnh ipconfig Thực hiện tương tự đối với PC B Bước 2: Cấu hình địa chỉ IPv6 cho các interface của R1, R2 Trên R1: R1(config)#interface F0/0 R1(config-if)#no shut R1(config-if)#no keepalive R1(config-if)#ipv6 enable R1(config-if)#ipv6 address 2001::1/64 /* đặt địa chỉ IPv6 cho Fa0/0 */ R1(config)#interface F0/1 R1(config-if)#no shut R1(config-if)#no keepalive R1(config-if)#ipv6 enable R1(config-if)#ipv6 address 2002::1/64 /* đặt địa chỉ IPv6 cho Fa0/1 */ R1(config-if)#end Trên R2: cấu hình tương tự Bước 3: Cho các interface tham gia vào quá trình định tuyến OSPFv3 Trên R1: R1(config)#ipv6 router ospf 1 /* tạo ra OSPFv3 process-id 1 */ R1(config-rtr)#exit R1(config)#interface F0/0 R1(config-if)#ipv6 ospf 1 area 100 /* cho interface F0/0 tham gia vào OSPFv3 */ R1(config-if)#exit R1(config)#interface F0/1 R1(config-if)#ipv6 ospf 1 area 100 /* cho interface F0/1 tham gia vào OSPFv3 */ R1(config-if)#exit R1(config)#interface L0 R1(config-if)#ipv6 ospf 1 area 100 /* cho interface L0 tham gia vào OSPFv3 */ R1(config-if)#exit Trên R2: tương tự R1 Cấu hình tham khảo: R1#show run ! hostname R1 no ip domain-lookup ipv6 unicast-routing ! interface Loopback0 no ip address ipv6 address 2007::1/64 ipv6 ospf 1 area 100 ! interface FastEthernet0/0 ip address 10.0.0.1 255.255.255.0 duplex auto speed auto ipv6 address 2001::1/64 ipv6 ospf 1 area 100 ! interface FastEthernet0/1 no ip address duplex auto speed auto ipv6 address 2002::1/64 ipv6 ospf 1 area 100 ! ipv6 router ospf 1 log-adjacency-changes ! end R2#show run ! hostname R2 no ip domain-lookup ! ipv6 unicast-routing ! interface Loopback0 no ip address ipv6 address 2008::1/64 ipv6 ospf 1 area 100 ! interface FastEthernet0/0 no ip address duplex auto speed auto ipv6 address 2005::1/64 ipv6 ospf 1 area 100 ! interface FastEthernet0/1 no ip address duplex auto speed auto ipv6 address 2002::2/64 ipv6 ospf 1 area 100 ! ipv6 router ospf 1 log-adjacency-changes ! end Bước 4: Kiểm tra thông số cấu hình và ping Kiểm tra hoạt động của các cổng FastEthernet bằng lệnh show interface [type number], show ipv6 interface brief Kiểm tra bảng định tuyến bằng lệnh show ipv6 route R1#show ipv6 route IPv6 Routing Table - 10 entries C 2001::/64 [0/0] via ::, FastEthernet0/0 L 2001::1/128 [0/0] via ::, FastEthernet0/0 C 2002::/64 [0/0] via ::, FastEthernet0/1 L 2002::1/128 [0/0] via ::, FastEthernet0/1 O 2005::/64 [110/2] via FE80::218:18FF:FE9C:A7A1, FastEthernet0/1 C 2007::/64 [0/0] via ::, Loopback1 L 2007::1/128 [0/0] via ::, Loopback1 O 2008::1/128 [110/1] via FE80::218:18FF:FE9C:A7A1, FastEthernet0/1 L FE80::/10 [0/0] via ::, Null0 L FF00::/8 [0/0] via ::, Null0 Từ R1 hoặc R2 ping các địa chỉ trên mạng R1#ping 2002::2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2002::2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/0/4 ms R1#ping 2005::1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2005::1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/1/4 ms R1#ping 2005::B Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2005::B, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/1/4 ms R1#ping 2008::1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2008::1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/0/0 ms Xem thông số trên các interface: R1#show ipv6 ospf interface f0/0 FastEthernet0/0 is up, line protocol is up Link Local Address FE80::217:95FF:FEC1:6AE4, Interface ID 4 Area 100, Process ID 1, Instance ID 0, Router ID 10.0.0.1 Network Type BROADCAST, Cost: 1 Transmit Delay is 1 sec, State DR, Priority 1 Designated Router (ID) 10.0.0.1, local address FE80::217:95FF:FEC1:6AE4 No backup designated router on this network Timer intervals configured, Hello 10, Dead 40, Wait 40, Retransmit 5 Hello due in 00:00:01 Index 1/1/1, flood queue length 0 Next 0x0(0)/0x0(0)/0x0(0) Last flood scan length is 0, maximum is 0 Last flood scan time is 0 msec, maximum is 0 msec Neighbor Count is 0, Adjacent neighbor count is 0 Suppress hello for 0 neighbor(s) R1#show ipv6 ospf interface f0/1 FastEthernet0/1 is up, line protocol is up Link Local Address FE80::217:95FF:FEC1:6AE5, Interface ID 5 Area 100, Process ID 1, Instance ID 0, Router ID 10.0.0.1 Network Type BROADCAST, Cost: 1 Transmit Delay is 1 sec, State DR, Priority 1 Designated Router (ID) 10.0.0.1, local address FE80::217:95FF:FEC1:6AE5 Backup Designated router (ID) 20.0.0.1, local address FE80::218:18FF:FE9C:A7A1 Timer intervals configured, Hello 10, Dead 40, Wait 40, Retransmit 5 Hello due in 00:00:06 Index 1/2/2, fl ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CẤU HÌNH OSPFv3 CƠ BẢN LAB 5: CẤU HÌNH OSPFv3 CƠ BẢN OSPF là một giao thức định tuyến IP. Nó là một giao thức kiểu link-state, nghĩa là nó định tuyến dựa trên trạng thái của đường link nối giữa nguồn và đích ( thông tin về interface và mối quan hệ của nó với các thiết bị lân cận… ). Thông tin về interface gồm: tiền tố IPv6 ( IPv6 prefix ), mask, loại mạng mà nó nối tới, các router kết nối đến mạng đó,… Thông tin này sẽ được truyền đi trong các gói tin LSA khác nhau. Các gói tin LSA sẽ được tập hợp lại và lưu trữ trong link-state database. Router sẽ dùng giải thuật Dijkstra để tính toán và tạo ra bảng định tuyến OSPF OSPFv3 cũng sử dụng các gói tin “Hello” để thiết lập quan hệ láng giềng như OSPF của IPv4. Trong môi trường broadcast hoặc NBMA, quá trình bình chọn DR/BDR giống như đối với OSPF của IPv4 – nghĩa là dựa vào quyền ưu tiên. Router nào có mức ưu tiên cao nhất sẽ được chọn làm DR, sau đó sẽ chọn BDR ( quy luật tương tự như chọn DR ). Nếu 2 router cùng mức ưu tiên, router nào có router-id cao hơn sẽ được chọn Yêu cầu: Router R1, R2 sử dụng OSPFv3 để định tuyến Các PC ping được toàn bộ địa chỉ trong mạng Các bước thực hiện: Bước 1: Đặt địa chỉ IPv6 cho PC Đặt IPv6 cho PC A Kiểm tra lại địa chỉ IPv6 của PC bằng lệnh ipconfig Thực hiện tương tự đối với PC B Bước 2: Cấu hình địa chỉ IPv6 cho các interface của R1, R2 Trên R1: R1(config)#interface F0/0 R1(config-if)#no shut R1(config-if)#no keepalive R1(config-if)#ipv6 enable R1(config-if)#ipv6 address 2001::1/64 /* đặt địa chỉ IPv6 cho Fa0/0 */ R1(config)#interface F0/1 R1(config-if)#no shut R1(config-if)#no keepalive R1(config-if)#ipv6 enable R1(config-if)#ipv6 address 2002::1/64 /* đặt địa chỉ IPv6 cho Fa0/1 */ R1(config-if)#end Trên R2: cấu hình tương tự Bước 3: Cho các interface tham gia vào quá trình định tuyến OSPFv3 Trên R1: R1(config)#ipv6 router ospf 1 /* tạo ra OSPFv3 process-id 1 */ R1(config-rtr)#exit R1(config)#interface F0/0 R1(config-if)#ipv6 ospf 1 area 100 /* cho interface F0/0 tham gia vào OSPFv3 */ R1(config-if)#exit R1(config)#interface F0/1 R1(config-if)#ipv6 ospf 1 area 100 /* cho interface F0/1 tham gia vào OSPFv3 */ R1(config-if)#exit R1(config)#interface L0 R1(config-if)#ipv6 ospf 1 area 100 /* cho interface L0 tham gia vào OSPFv3 */ R1(config-if)#exit Trên R2: tương tự R1 Cấu hình tham khảo: R1#show run ! hostname R1 no ip domain-lookup ipv6 unicast-routing ! interface Loopback0 no ip address ipv6 address 2007::1/64 ipv6 ospf 1 area 100 ! interface FastEthernet0/0 ip address 10.0.0.1 255.255.255.0 duplex auto speed auto ipv6 address 2001::1/64 ipv6 ospf 1 area 100 ! interface FastEthernet0/1 no ip address duplex auto speed auto ipv6 address 2002::1/64 ipv6 ospf 1 area 100 ! ipv6 router ospf 1 log-adjacency-changes ! end R2#show run ! hostname R2 no ip domain-lookup ! ipv6 unicast-routing ! interface Loopback0 no ip address ipv6 address 2008::1/64 ipv6 ospf 1 area 100 ! interface FastEthernet0/0 no ip address duplex auto speed auto ipv6 address 2005::1/64 ipv6 ospf 1 area 100 ! interface FastEthernet0/1 no ip address duplex auto speed auto ipv6 address 2002::2/64 ipv6 ospf 1 area 100 ! ipv6 router ospf 1 log-adjacency-changes ! end Bước 4: Kiểm tra thông số cấu hình và ping Kiểm tra hoạt động của các cổng FastEthernet bằng lệnh show interface [type number], show ipv6 interface brief Kiểm tra bảng định tuyến bằng lệnh show ipv6 route R1#show ipv6 route IPv6 Routing Table - 10 entries C 2001::/64 [0/0] via ::, FastEthernet0/0 L 2001::1/128 [0/0] via ::, FastEthernet0/0 C 2002::/64 [0/0] via ::, FastEthernet0/1 L 2002::1/128 [0/0] via ::, FastEthernet0/1 O 2005::/64 [110/2] via FE80::218:18FF:FE9C:A7A1, FastEthernet0/1 C 2007::/64 [0/0] via ::, Loopback1 L 2007::1/128 [0/0] via ::, Loopback1 O 2008::1/128 [110/1] via FE80::218:18FF:FE9C:A7A1, FastEthernet0/1 L FE80::/10 [0/0] via ::, Null0 L FF00::/8 [0/0] via ::, Null0 Từ R1 hoặc R2 ping các địa chỉ trên mạng R1#ping 2002::2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2002::2, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/0/4 ms R1#ping 2005::1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2005::1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/1/4 ms R1#ping 2005::B Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2005::B, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/1/4 ms R1#ping 2008::1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 2008::1, timeout is 2 seconds: !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 0/0/0 ms Xem thông số trên các interface: R1#show ipv6 ospf interface f0/0 FastEthernet0/0 is up, line protocol is up Link Local Address FE80::217:95FF:FEC1:6AE4, Interface ID 4 Area 100, Process ID 1, Instance ID 0, Router ID 10.0.0.1 Network Type BROADCAST, Cost: 1 Transmit Delay is 1 sec, State DR, Priority 1 Designated Router (ID) 10.0.0.1, local address FE80::217:95FF:FEC1:6AE4 No backup designated router on this network Timer intervals configured, Hello 10, Dead 40, Wait 40, Retransmit 5 Hello due in 00:00:01 Index 1/1/1, flood queue length 0 Next 0x0(0)/0x0(0)/0x0(0) Last flood scan length is 0, maximum is 0 Last flood scan time is 0 msec, maximum is 0 msec Neighbor Count is 0, Adjacent neighbor count is 0 Suppress hello for 0 neighbor(s) R1#show ipv6 ospf interface f0/1 FastEthernet0/1 is up, line protocol is up Link Local Address FE80::217:95FF:FEC1:6AE5, Interface ID 5 Area 100, Process ID 1, Instance ID 0, Router ID 10.0.0.1 Network Type BROADCAST, Cost: 1 Transmit Delay is 1 sec, State DR, Priority 1 Designated Router (ID) 10.0.0.1, local address FE80::217:95FF:FEC1:6AE5 Backup Designated router (ID) 20.0.0.1, local address FE80::218:18FF:FE9C:A7A1 Timer intervals configured, Hello 10, Dead 40, Wait 40, Retransmit 5 Hello due in 00:00:06 Index 1/2/2, fl ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hệ thống mạng công nghệ thông tin quản trị mạng hạ tầng công nghệ thông tin CẤU HÌNH OSPFv3 CƠ BẢNGợi ý tài liệu liên quan:
-
52 trang 429 1 0
-
24 trang 353 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 312 0 0 -
74 trang 294 0 0
-
96 trang 291 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 288 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 278 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 274 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 269 1 0 -
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư điện tử tài nguyên và môi trường
72 trang 262 0 0