Câu hỏi đồ án chi tiểt máy
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 181.67 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1 – Khi phân phối tỷ số truyền cho HGT cần đảm bỏa điều kiện gì ? vì sao ?: Trả lời : Cần đảm bảo 3 điều kiện : Khối lượng nhỏ nhất : do kích thước của hộp giảm tốc phụ thuộc vào khoảng cách trục (aw) và chiều rộng răng. Đảm bảo điều kiện bôi trơn là tốt nhất : để bôi trơn các chỗ ăn khớp của các bánh răng, người ta tính toán để các bánh lớn được nhúng vào dầu trong hộp.Nếu phân phối TST không hợp lý sẽ dẫn đến bánh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi đồ án chi tiểt máy Câu hỏi đồ án chi tiểt máy1 – Khi phân phối tỷ số truyền cho HGT cần đảm bỏa điều kiện gì ? vìsao ?: Trả lời :Cần đảm bảo 3 điều kiện : Khối lượng nhỏ nhất : do kích thước của hộp giảm tốc phụ thuộc vào khoảng cách trục (aw) v à chiều rộng răng. Đ ảm bảo điều kiện bôi trơn là tốt nhất : để bôi trơn các chỗ ăn khớp của các bánh răng, người ta tính toán để các bánh lớn được nhúng vào dầu trong hộp.Nếu phân phối TST không hợp lý sẽ dẫn đến bánh lớn cấp chậm nhúng dầu nhưng bánh lớn cấp nhanh không nhúng được vào dầu. Nếu để 2 bánh cùng nhúng dầu thì bánh lớn cấp chậm nhúng quá sâu trong dầu và dẫn đến tổn thất công suất do khuấy dầu. Momen quán tính là thu gọn nhỏ nhất.2 – Tại sao phải bôi trơn hộp giảm tốc ?Các phương pháp bôi trơn ?3 – Các loại dầu bôi trơn ? Cách kiểm tra điều kiện bôi trơn ngâm dầucủa HGT ?4 – T rường hợp nào cần chọn công suất động cơ theo công suấtđẳng trị, tại sao ? Trả lời :Công su ất của động c ơ được xác định dựa tren Pt (Công suất cần thiếttrên trục động cơ). Trị số của Pt được xác định tùy thuộc vào chế độ làmv iệc của động cơ và tính chất tải trọng: Đối với các động c ơ làm việc lâu dài như băng tải,tải trọng tác dụng cóthể là không đổi hoặc thay đổi : Tải trọng không đổi : Pt là công suất làm việc trên trục công tác: Pt = Plv = F.v/1000 Tải trọng thay đổi : Lúc này nhiệt độ động cơ thay đổi theo sự thay đổi của tải trọng. Do vậy ta tính theo công suất tương đương không đổi ( với mất mát năng lượng do nó sinh ra tương đương v ới mất mát năng lượng do công suất thay đổi gây nên trong cùng m ột thời gian). Pt =Ptđ.5 – Ưu nhược điểm của HGT đang thiết kế ?6 – Bộ truyền xích nên bố trí ở trục đầu vào hay đầu ra của HGT , tạisao ? Trả lời : Bộ truyền xích có thể bố trí cả ở đầu và lẫn đầu ra của HGT , v ì : * Có thể dùng xích để giảm tốc hoặc tăng tốc. * So v ới đai thì xích có khả năng tải và hiệu suất cao hơn, cùng mộtlúc có th ể truyền động và công suất cho nhiều trục.7 – Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của bộ truyền xích ? Trả lời : * Các dạng hỏng của bộ truyền xích : mòn bản lề và răng đĩa, con lănbị rỗ hoặc vỡ, các má xích bị đứt v ì mỏi, trong đó m òn bản lề nguy hiểmhơn c ả và là nguyên nhân chủ yếu mất khả năng làm việc của bộ truyềnxích. * Do dạng hỏng như vậy nên chỉ tiêu tính toán cơ bản của BTX là tínhvề mòn, xuất phát từ điều kiện áp suất sinh ra trong bản lề không đượcvượt quá một giá trị giới hạn cho phép.8 - Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của bộ truyền bánh răng ? Trả lời : * C ác dạng hỏng : hỏng ở mặt răng như tróc rỗ , mòn dính hoặc hỏng ởchân răng như gẫy, trong đó nguy hiểm nhất là tróc rỗ mặt răng và gẫyrăng.Ngoài ra răng có thể biến dạng dư , gẫy giòn bề mặt , hoặc phá hỏngtĩnh ở chân răng do quá tải. * C ác chỉ tiêu tính toán:Các dạng hư hỏng tróc rỗ và gẫy răng là các phá hỏng mỏi do tác dụng lâudài của ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn thay đổi có chu kỳ gây nên.Dovậy chỉ tiêu cơ bản để tính BT BR là tính về độ bền tiếp xúc c ủa mặt rănglàm việc và độ bền uốn của chân răng,trong đó các ứng suất sinh ra phảinhỏ hơn một giá trị cho phép,sau đó kiểm nghiệm răng về quá tải.9 – Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính trục ? Trả lời : * C hỉ tiêu quan trọng nhất là độ bền , ngoài ra là độ cứng và đối với cáctrục quay nhanh là độ ổn định dao động.10 - Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của ổ lăn ? Trả lời : * Các dạng hỏng: * Các chỉ tiêu tính toán :Khi thiết kế HGT, không thiết kế ổ lăn ( do đã được tiêu chuẩn hóa ) màchọn ổ theo 2 tiêu chỉ ; khả năng tải động C và khả năng tải tĩnh Co.11 – Giải thích các ký hiệu ổ lăn dùng trong HGT ?12 – T rình tự chọn ổ lăn ?13 – T rình bày quy tắc phân tích lực ăn khớp trong bộ truyền bánhrăng. Trả lời : Lực ăn khớp trong các bộ truyền được chia làm 3 thành phần : lựcvòng Ft , lực hướng tâm Fr , lực dọc trục Fa. Đối với bánh răng trụ: Ft1 = Ft2 = 2.T/dw1 Fr1 = Fr2 = Ft1.tgα/cosβ Fa1 = Fa2 = Ft1 .tgβTrong đó T : momen xoắn trên trục bánh 1 (Nmm) d w1 : đường kính vòng lăn bánh 1. α : góc ăn khớp β : góc nghiêng của răng.14 - Thông số hình học của bộ truyền xích . Trả lời : * Khoảng cách giữa các đĩa xích : a * Xích ống con lăn: - Bước xích P. - Chiều rộng con lăn B. - Đường kính của ống xích do . - Đường kính con lăn d1. - Chiều rộng mắt xích h. - Chiều cao chốt xích b. * Đĩa xích : - Đường kính vòng chia : a. - Đường kính vòng đáy : df.15 – Công dụng ,phân loại cách lựa chọn nút thông hơi.16 - Công dụng ,phân loại cách lựa chọn nút tháo dầu.17 - Công dụng ,phân loại cách lựa chọn que thăm dầu.18 - Công dụng ,phân loại cách lựa chọn chốt định vị.19 – Công dụng của vòng phớt.20 - Công dụng của vòng chắn dầu.21 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi đồ án chi tiểt máy Câu hỏi đồ án chi tiểt máy1 – Khi phân phối tỷ số truyền cho HGT cần đảm bỏa điều kiện gì ? vìsao ?: Trả lời :Cần đảm bảo 3 điều kiện : Khối lượng nhỏ nhất : do kích thước của hộp giảm tốc phụ thuộc vào khoảng cách trục (aw) v à chiều rộng răng. Đ ảm bảo điều kiện bôi trơn là tốt nhất : để bôi trơn các chỗ ăn khớp của các bánh răng, người ta tính toán để các bánh lớn được nhúng vào dầu trong hộp.Nếu phân phối TST không hợp lý sẽ dẫn đến bánh lớn cấp chậm nhúng dầu nhưng bánh lớn cấp nhanh không nhúng được vào dầu. Nếu để 2 bánh cùng nhúng dầu thì bánh lớn cấp chậm nhúng quá sâu trong dầu và dẫn đến tổn thất công suất do khuấy dầu. Momen quán tính là thu gọn nhỏ nhất.2 – Tại sao phải bôi trơn hộp giảm tốc ?Các phương pháp bôi trơn ?3 – Các loại dầu bôi trơn ? Cách kiểm tra điều kiện bôi trơn ngâm dầucủa HGT ?4 – T rường hợp nào cần chọn công suất động cơ theo công suấtđẳng trị, tại sao ? Trả lời :Công su ất của động c ơ được xác định dựa tren Pt (Công suất cần thiếttrên trục động cơ). Trị số của Pt được xác định tùy thuộc vào chế độ làmv iệc của động cơ và tính chất tải trọng: Đối với các động c ơ làm việc lâu dài như băng tải,tải trọng tác dụng cóthể là không đổi hoặc thay đổi : Tải trọng không đổi : Pt là công suất làm việc trên trục công tác: Pt = Plv = F.v/1000 Tải trọng thay đổi : Lúc này nhiệt độ động cơ thay đổi theo sự thay đổi của tải trọng. Do vậy ta tính theo công suất tương đương không đổi ( với mất mát năng lượng do nó sinh ra tương đương v ới mất mát năng lượng do công suất thay đổi gây nên trong cùng m ột thời gian). Pt =Ptđ.5 – Ưu nhược điểm của HGT đang thiết kế ?6 – Bộ truyền xích nên bố trí ở trục đầu vào hay đầu ra của HGT , tạisao ? Trả lời : Bộ truyền xích có thể bố trí cả ở đầu và lẫn đầu ra của HGT , v ì : * Có thể dùng xích để giảm tốc hoặc tăng tốc. * So v ới đai thì xích có khả năng tải và hiệu suất cao hơn, cùng mộtlúc có th ể truyền động và công suất cho nhiều trục.7 – Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của bộ truyền xích ? Trả lời : * Các dạng hỏng của bộ truyền xích : mòn bản lề và răng đĩa, con lănbị rỗ hoặc vỡ, các má xích bị đứt v ì mỏi, trong đó m òn bản lề nguy hiểmhơn c ả và là nguyên nhân chủ yếu mất khả năng làm việc của bộ truyềnxích. * Do dạng hỏng như vậy nên chỉ tiêu tính toán cơ bản của BTX là tínhvề mòn, xuất phát từ điều kiện áp suất sinh ra trong bản lề không đượcvượt quá một giá trị giới hạn cho phép.8 - Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của bộ truyền bánh răng ? Trả lời : * C ác dạng hỏng : hỏng ở mặt răng như tróc rỗ , mòn dính hoặc hỏng ởchân răng như gẫy, trong đó nguy hiểm nhất là tróc rỗ mặt răng và gẫyrăng.Ngoài ra răng có thể biến dạng dư , gẫy giòn bề mặt , hoặc phá hỏngtĩnh ở chân răng do quá tải. * C ác chỉ tiêu tính toán:Các dạng hư hỏng tróc rỗ và gẫy răng là các phá hỏng mỏi do tác dụng lâudài của ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn thay đổi có chu kỳ gây nên.Dovậy chỉ tiêu cơ bản để tính BT BR là tính về độ bền tiếp xúc c ủa mặt rănglàm việc và độ bền uốn của chân răng,trong đó các ứng suất sinh ra phảinhỏ hơn một giá trị cho phép,sau đó kiểm nghiệm răng về quá tải.9 – Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính trục ? Trả lời : * C hỉ tiêu quan trọng nhất là độ bền , ngoài ra là độ cứng và đối với cáctrục quay nhanh là độ ổn định dao động.10 - Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của ổ lăn ? Trả lời : * Các dạng hỏng: * Các chỉ tiêu tính toán :Khi thiết kế HGT, không thiết kế ổ lăn ( do đã được tiêu chuẩn hóa ) màchọn ổ theo 2 tiêu chỉ ; khả năng tải động C và khả năng tải tĩnh Co.11 – Giải thích các ký hiệu ổ lăn dùng trong HGT ?12 – T rình tự chọn ổ lăn ?13 – T rình bày quy tắc phân tích lực ăn khớp trong bộ truyền bánhrăng. Trả lời : Lực ăn khớp trong các bộ truyền được chia làm 3 thành phần : lựcvòng Ft , lực hướng tâm Fr , lực dọc trục Fa. Đối với bánh răng trụ: Ft1 = Ft2 = 2.T/dw1 Fr1 = Fr2 = Ft1.tgα/cosβ Fa1 = Fa2 = Ft1 .tgβTrong đó T : momen xoắn trên trục bánh 1 (Nmm) d w1 : đường kính vòng lăn bánh 1. α : góc ăn khớp β : góc nghiêng của răng.14 - Thông số hình học của bộ truyền xích . Trả lời : * Khoảng cách giữa các đĩa xích : a * Xích ống con lăn: - Bước xích P. - Chiều rộng con lăn B. - Đường kính của ống xích do . - Đường kính con lăn d1. - Chiều rộng mắt xích h. - Chiều cao chốt xích b. * Đĩa xích : - Đường kính vòng chia : a. - Đường kính vòng đáy : df.15 – Công dụng ,phân loại cách lựa chọn nút thông hơi.16 - Công dụng ,phân loại cách lựa chọn nút tháo dầu.17 - Công dụng ,phân loại cách lựa chọn que thăm dầu.18 - Công dụng ,phân loại cách lựa chọn chốt định vị.19 – Công dụng của vòng phớt.20 - Công dụng của vòng chắn dầu.21 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chọn động cơ tính động học tốc độ vòng quay thiết kế chi tiết máy phân phối tỷ số truyền câu hỏi chi tiết máyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế hộp giảm tốc - Phạm Công Định
17 trang 96 0 0 -
Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn dùng inventor phần 1
27 trang 87 0 0 -
Đồ án: Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn
45 trang 65 0 0 -
44 trang 35 0 0
-
Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế hệ dẫn động cơ khí - GVHD. PGS.TS. Nguyễn Văn Yến
26 trang 31 0 0 -
Bản thuyết minh đồ án môn học chi tiết máy tính toán thiết kế hệ dẫn động tời kéo
47 trang 29 0 0 -
ĐồÁnChiTiếtMáy: Thiếtkếhệdẫnđộngbăngtải (Đề số 4)
48 trang 29 0 0 -
Đồ án Chi tiết máy: Hệ thống thiết kế chi tiết máy
44 trang 29 0 0 -
Giáo án Công nghệ lớp 8 - Bài 7: Ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí (Sách Chân trời sáng tạo)
8 trang 28 0 0 -
Đồ án : Cơ sở thiết kế hệ thống xích tải
60 trang 27 0 0