Danh mục

Câu hỏi Luật Doanh nghiệp

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 72.50 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu Câu hỏi Luật doanh nghiệp sau đây giúp các bạn hệ thống kiến thức, luyện tập trả lời các câu hỏi trong bộ môn Luật Doanh nghiệp. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn nắm vững kiến thức về luật pháp của mình. Chúc các bạn thành công!


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi Luật Doanh nghiệp1. Công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu, chỉ chiu trách nhiệmvới các khoản nợ trên vốn điều lệ thôi, nếu công ty nợ vượt quá số vốn điều lệ đã đăngký thì số nợ còn lại mình tính làm sao ạ, lấy ở đâu để trả cho chủ nợ?TL:Nếu có số nợ phát sinh mà doanh nghiệp không có khả năng chi trả thì chủ nợ đành chờvậy thôi (nghĩa là chờ doanh nghiệp có tiền rồi trả). Đương nhiên, doanh nghiệp không thểgiải thể được vì còn nợ, còn chủ nợ thì cầm bản án để chờ.2. Giữa công ty TNHH một thành viên là cá nhân và DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN cógì khác nhau? Lựa chọn hình thức DOANH NGHIỆP nào có lợi hơn?TL:* Theo Luật DOANH NGHIỆP 2005 thì DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN là DOANHNGHIỆP do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình vềmọi hoạt động của DOANH NGHIỆP. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN không được pháthành chứng khoán; mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DOANH NGHIỆP TƯNHÂN; chủ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN có toàn quyền quyết định đối với tất cả cáchoạt động kinh doanh của DOANH NGHIỆP; chủ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN là ngườiđại diện theo pháp luật của DOANH NGHIỆP.* Loại hình công ty TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ mới được quy địnhtrong luật DOANH NGHIỆP 2005 (Luật DOANH NGHIỆP trước đây chưa quy định loạihình này). Công ty TNHH một thành viên là cá nhân có chủ tịch công ty, giám đốc hoặctổng giám đốc. Chủ sở hữu công ty đồng thời là chủ tịch công ty. Chủ tịch công ty hoặcgiám đốc hoặc tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty theo quy định tạiđiều lệ công ty. Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm giám đốchoặc tổng giám đốc. Quyền, nghĩa vụ, nhiệm vụ cụ thể của giám đốc được quy định tạiđiều lệ công ty hoặc quy định tại hợp đồng lao động mà giám đốc hoặc tổng giám đốc kývới chủ tịch công ty. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là cá nhân chịu tráchnhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệcủa công ty; công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấychứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty TNHH một thành viên không được quyền pháthành cổ phần.* Như vậy, chủ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sảncủa mình về mọi hoạt động của DOANH NGHIỆP, công ty TNHH một thành viên là cánhân chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Mặt khác, công tyTNHH một thành viên được quy định rõ là có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấychứng nhận đăng ký kinh doanh, còn doanh nghiệp tư nhân thì chưa quy định rõ về tư cáchpháp nhân.3. Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên:Theo quy định tại Điều 63 Luật Doanh nghiệp các chủ thể tham gia thành lập Công tyTNHH một thành viên có thể là một tổ chức hoặc là một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đâygọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩavụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.Ngoài ra các tổ chức, cá nhân tham gia thành lập Công ty TNHH một thành viên phải đápứng được các điều kiện sau đây (Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005)Sự khác nhau giữa Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên, Công ty Cổ phần,Công ty hợp doanh và Doanh nghiệp tư nhân?Công ty Cổ phần: Là Công ty đối vốn, các cổ đông cùng nhau góp vốn dưới hình thức cổphần để cùng nhau kinh doanh. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tốithiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. Các cổ đông chịu trách nhiệm trong phạm vi sốvốn đã cam kết góp vào công ty hay trong phạm vi cổ phần mà mình nắm giữ. Thời gianthành lập: 15 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ... Cơ cấu tổ chức, quản lý: Đại Hộiđồng cổ đông; Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng Giám đốc). Khi có trên 11 cổ đông,Công ty phải có Ban Kiểm soát.Công ty TNHH có hai thành viên trở lên: Là Công ty đối nhân, giữa các thể nhân hay phápnhân, thường là quen biết nhau hay có quan hệ kinh doanh với nhau.Thành viên có thể là tổchức, cá nhân; số lượng thành viên không quá 50. Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạntrong phạm vi số vốn mình đã góp vào doanh nghiệp. Thời gian thành lập: 15 ngày kể từngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ... Cơ cấu tổ chức, quản lý: Hội đồng thành viên; Chủ tịch Hộiđồng thành viên; Giám đốc (Tổng Giám đốc). Khi có trên 11 thành viên, Công ty phải cóBan kiểm soát.Công ty Hợp danh: Là công ty đối nhân, giữa các thể nhân hay pháp nhân, thường là quenbiết mật thiết với nhau. Có hai loại thành viên: Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp. Thànhviên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của côngty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi đãgóp vào công ty. Thời gian thành lập: 15 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ...Cơ cấu tổchức, quản lý: Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: