CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN MARKETING CƠ BẢN
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 89.57 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cho thí dụ về một trường hợp mua sắm để phân biệt các khái niệm: nhu cầu tự nhiên, nhu cầu cụ thể và nhu cầu có khả năng thanh toán. 2. Marketing thoả mãn nhu cầu hay tạo ra nhu cầu? Hãy giải thích. Nhà marketing có thể ảnh hưởng tới mức độ cao thấp của nhu cầu hay không? Nếu có thì bằng cách nào? 3. Phân biệt marketing với các khái niệm sau: tiếp thị, hỗn hợp marketing và tiêu thụ sản phẩm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN MARKETING CƠ BẢN CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN MARKETING CƠ BẢN Ths. Nguyễn Tiến Dũng, Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MARKETING 1. Cho thí dụ về một trường hợp mua sắm để phân biệt các khái niệm: nhu cầu tự nhiên, nhu cầu cụ thể và nhu cầu có khả năng thanh toán. 2. Marketing thoả mãn nhu cầu hay tạo ra nhu cầu? Hãy giải thích. Nhà marketing có thể ảnh hưởng tới mức độ cao thấp của nhu cầu hay không? Nếu có thì bằng cách nào? 3. Phân biệt marketing với các khái niệm sau: tiếp thị, hỗn hợp marketing và tiêu thụ sản phẩm. 4. Trình bày bốn trụ cột của triết lý marketing. Chỉ riêng bộ phận marketing có thể thực thi tốt triết lý này không? 5. Giá trị của một sản phẩm là lợi ích mà sản phẩm đó mang lại hay chi phí để làm ra sản phẩm đó? Trong hai thứ: một viên kim cương và một chai nước lã, cái nào có giá trị hơn? Hãy giải thích. 6. Sự thoả mãn là gì? Có những phương pháp nào để theo dõi sự thoả mãn của khách hàng? 7. “Thoả mãn khách hàng là nhiệm vụ của bộ phận marketing trong doanh nghiệp.” Hãy bình luận tính đúng đắn của phát biểu trên. 8. Marketing có phải là hoạt động của cá nhân không? Nếu có, hay cho một thí dụ cụ thể về việc bạn đã làm marketing bản thân mình như thế nào. CHƯƠNG 2 THU THẬP THÔNG TIN MARKETING VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING 1. Những thông tin marketing là gì? Trình bày các loại thông tin marketing mà người quản trị marketing cần phải thu thập. 2. Phân biệt thông tin sự kiện và thông tin nghiên cứu marketing. Công tác thu thập hai loại thông tin này có điểm gì giống nhau và khác nhau? 3. Phân biệt dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Các dữ liệu thứ cấp về marketing có thể thu thập được bằng cách những cách nào? 4. Phân biệt các phương pháp quan sát, thảo luận nhóm, khảo sát ý kiến cá nhân (điều tra) và nghiên cứu thực nghiệm. Nêu phạm vi ứng dụng của mỗi phương pháp. 5. Nêu ưu nhược điểm của các phương pháp tiếp xúc phỏng vấn sau đây: phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn qua điện thoại, khảo sát qua thư. 6. Trình bày các bước chính cần làm trong một dự án nghiên cứu thị trường. Bước nào là quan trọng nhất? 7. Phân biệt câu hỏi đóng và câu hỏi mở. Loại câu hỏi nào nên được sử dụng nhiều hơn trong các nghiên cứu marketing? 8. Hãy đánh giá về những câu hỏi dưới đây được dùng trong một cuộc khảo sát ý kiến người tiêu dùng xem chúng có phải là những câu hỏi tốt không? a. Nhãn hiệu quần áo mà vợ/chồng bạn ưa thích là gì? b. Bạn đã xem những chương trình TV gì vào Thứ Hai tuần trước? c. Trong năm qua, bạn đã đi ăn tiệm bao nhiêu lần? d. Thu nhập hiện tại của bạn là bao nhiêu nghìn đồng một tháng? CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING 1. Nêu ba biến số chính trong môi trường kinh tế của quốc gia. Những xu thế của môi trường kinh tế nước ta hiện nay là gì? Xu thế đó tạo cơ hội nhiều nhất cho lĩnh vực marketing nào? 2. Nêu ba biến số chính trong môi trường nhân khẩu của quốc gia. Khi tốc độ tăng dân số tự nhiên xấp xỉ 0% một năm, liên tục trong nhiều năm, những cơ hội marketing sẽ xuất hiện nhiều nhất đối với các lĩnh vực kinh doanh nào? 3. Những tiến bộ công nghệ đã tạo ra những cơ hội và thách thức đối với hoạt động marketing như thế nào? 4. Những hoạt động marketing nào nên làm khi có sự gia tăng của mối quan tâm về: (1) sức khoẻ và thể chất của mọi người; (2) gia đình; (3) lễ hội đền, chùa và (4) thời gian chuẩn bị bữa ăn càng ngắn càng tốt? 5. Những cơ hội marketing sẽ xuất hiện như thế nào khi (a) rừng bị chặt phá dần; (b) không khí thành phố trở nên ô nhiễm hơn; (c) giá điện tăng lên; (d) giá xăng tăng lên. 6. Cho thí dụ về những biến đổi gần đây trong môi trường pháp lý trong nước và quốc tế có: (1) ảnh hưởng tích cực; (2) ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. © 2012 Nguyễn Tiến Dũng 1 Marketing cơ bản 7. Hãy tìm thí dụ cho thấy tại sao sự thay đổi vai trò của phụ nữ lại có ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty. 8. Hãy lựa chọn một sản phẩm/nhãn hiệu cụ thể. Hãy nêu những đối thủ cạnh tranh trực tiếp, cạnh tranh trong cùng ngành và cạnh tranh về sản phẩm thay thế của sản phẩm/nhãn hiệu này. Ý nghĩa của việc phân biệt các dạng đối thủ cạnh tranh nói trên là gì? CHƯƠNG 4 HÀNH VI MUA CỦA KHÁCH HÀNG 1. Trình bày mô hình kích thích – đáp ứng đối với người tiêu dùng cá nhân. Ý nghĩa của mô hình này là gì? 2. Môi trường văn hoá và xã hội ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của cá nhân như thế nào? Lấy thí dụ minh hoạ. 3. Trình bày những điểm chính trong lý thuyết nhu cầu của Abraham Maslow. Việc nghiên cứu lý thuyết này có ý nghĩa gì đối với các nhà marketing? 4. Nhận thức là gì? Quá trình nhận thức của một cá nhân có những đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có ý nghĩa gì đối với các chương trình truyền thông của doanh nghiệp? 5. Phân tích quá trình quyết định mua hàng của bản thân bạn đối với một sản phẩm cụ thể mà bạn đã mua gần đây. Lợi ích của việc nghiên cứu quá trình quyết định mua hàng đối với nhà quản trị là gì? 6. Những giai đoạn nào trong vòng đời gia đình là có triển vọng nhất đối với các ngành hàng sau: (a) sữa uống trẻ em; (b) kem dưỡng da dành cho nữ; (c) xe ô tô cho gia đình; (d) thuốc vitamin; (e) tủ lạnh; (f) bảo hiểm nhân thọ và (g) du lịch nước ngoài. 7. Trình bày những điểm khác biệt trong hành vi mua của khách hàng công nghiệp so với của người tiêu dùng cá nhân. 8. Trong hành vi mua của khách hàng công nghiệp, quá trình quyết định mua với kiểu hành vi mua lặp lại không thay đổi về yêu cầu có gì khác với quá trình quyết định mua với kiểu hành vi mua cho nhiệm vụ mới? CHƯƠNG 5 PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG, LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ 1. Phân khúc là gì? Tại sao phải phân khúc thị trường? Có trường hợp nào doanh nghiệp không cần phân khúc thị trường hay không? 2. Cho thí dụ về các cách phân khúc thị trường dựa trên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN MARKETING CƠ BẢN CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN MARKETING CƠ BẢN Ths. Nguyễn Tiến Dũng, Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MARKETING 1. Cho thí dụ về một trường hợp mua sắm để phân biệt các khái niệm: nhu cầu tự nhiên, nhu cầu cụ thể và nhu cầu có khả năng thanh toán. 2. Marketing thoả mãn nhu cầu hay tạo ra nhu cầu? Hãy giải thích. Nhà marketing có thể ảnh hưởng tới mức độ cao thấp của nhu cầu hay không? Nếu có thì bằng cách nào? 3. Phân biệt marketing với các khái niệm sau: tiếp thị, hỗn hợp marketing và tiêu thụ sản phẩm. 4. Trình bày bốn trụ cột của triết lý marketing. Chỉ riêng bộ phận marketing có thể thực thi tốt triết lý này không? 5. Giá trị của một sản phẩm là lợi ích mà sản phẩm đó mang lại hay chi phí để làm ra sản phẩm đó? Trong hai thứ: một viên kim cương và một chai nước lã, cái nào có giá trị hơn? Hãy giải thích. 6. Sự thoả mãn là gì? Có những phương pháp nào để theo dõi sự thoả mãn của khách hàng? 7. “Thoả mãn khách hàng là nhiệm vụ của bộ phận marketing trong doanh nghiệp.” Hãy bình luận tính đúng đắn của phát biểu trên. 8. Marketing có phải là hoạt động của cá nhân không? Nếu có, hay cho một thí dụ cụ thể về việc bạn đã làm marketing bản thân mình như thế nào. CHƯƠNG 2 THU THẬP THÔNG TIN MARKETING VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING 1. Những thông tin marketing là gì? Trình bày các loại thông tin marketing mà người quản trị marketing cần phải thu thập. 2. Phân biệt thông tin sự kiện và thông tin nghiên cứu marketing. Công tác thu thập hai loại thông tin này có điểm gì giống nhau và khác nhau? 3. Phân biệt dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Các dữ liệu thứ cấp về marketing có thể thu thập được bằng cách những cách nào? 4. Phân biệt các phương pháp quan sát, thảo luận nhóm, khảo sát ý kiến cá nhân (điều tra) và nghiên cứu thực nghiệm. Nêu phạm vi ứng dụng của mỗi phương pháp. 5. Nêu ưu nhược điểm của các phương pháp tiếp xúc phỏng vấn sau đây: phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn qua điện thoại, khảo sát qua thư. 6. Trình bày các bước chính cần làm trong một dự án nghiên cứu thị trường. Bước nào là quan trọng nhất? 7. Phân biệt câu hỏi đóng và câu hỏi mở. Loại câu hỏi nào nên được sử dụng nhiều hơn trong các nghiên cứu marketing? 8. Hãy đánh giá về những câu hỏi dưới đây được dùng trong một cuộc khảo sát ý kiến người tiêu dùng xem chúng có phải là những câu hỏi tốt không? a. Nhãn hiệu quần áo mà vợ/chồng bạn ưa thích là gì? b. Bạn đã xem những chương trình TV gì vào Thứ Hai tuần trước? c. Trong năm qua, bạn đã đi ăn tiệm bao nhiêu lần? d. Thu nhập hiện tại của bạn là bao nhiêu nghìn đồng một tháng? CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING 1. Nêu ba biến số chính trong môi trường kinh tế của quốc gia. Những xu thế của môi trường kinh tế nước ta hiện nay là gì? Xu thế đó tạo cơ hội nhiều nhất cho lĩnh vực marketing nào? 2. Nêu ba biến số chính trong môi trường nhân khẩu của quốc gia. Khi tốc độ tăng dân số tự nhiên xấp xỉ 0% một năm, liên tục trong nhiều năm, những cơ hội marketing sẽ xuất hiện nhiều nhất đối với các lĩnh vực kinh doanh nào? 3. Những tiến bộ công nghệ đã tạo ra những cơ hội và thách thức đối với hoạt động marketing như thế nào? 4. Những hoạt động marketing nào nên làm khi có sự gia tăng của mối quan tâm về: (1) sức khoẻ và thể chất của mọi người; (2) gia đình; (3) lễ hội đền, chùa và (4) thời gian chuẩn bị bữa ăn càng ngắn càng tốt? 5. Những cơ hội marketing sẽ xuất hiện như thế nào khi (a) rừng bị chặt phá dần; (b) không khí thành phố trở nên ô nhiễm hơn; (c) giá điện tăng lên; (d) giá xăng tăng lên. 6. Cho thí dụ về những biến đổi gần đây trong môi trường pháp lý trong nước và quốc tế có: (1) ảnh hưởng tích cực; (2) ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. © 2012 Nguyễn Tiến Dũng 1 Marketing cơ bản 7. Hãy tìm thí dụ cho thấy tại sao sự thay đổi vai trò của phụ nữ lại có ảnh hưởng đến hoạt động marketing của công ty. 8. Hãy lựa chọn một sản phẩm/nhãn hiệu cụ thể. Hãy nêu những đối thủ cạnh tranh trực tiếp, cạnh tranh trong cùng ngành và cạnh tranh về sản phẩm thay thế của sản phẩm/nhãn hiệu này. Ý nghĩa của việc phân biệt các dạng đối thủ cạnh tranh nói trên là gì? CHƯƠNG 4 HÀNH VI MUA CỦA KHÁCH HÀNG 1. Trình bày mô hình kích thích – đáp ứng đối với người tiêu dùng cá nhân. Ý nghĩa của mô hình này là gì? 2. Môi trường văn hoá và xã hội ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của cá nhân như thế nào? Lấy thí dụ minh hoạ. 3. Trình bày những điểm chính trong lý thuyết nhu cầu của Abraham Maslow. Việc nghiên cứu lý thuyết này có ý nghĩa gì đối với các nhà marketing? 4. Nhận thức là gì? Quá trình nhận thức của một cá nhân có những đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có ý nghĩa gì đối với các chương trình truyền thông của doanh nghiệp? 5. Phân tích quá trình quyết định mua hàng của bản thân bạn đối với một sản phẩm cụ thể mà bạn đã mua gần đây. Lợi ích của việc nghiên cứu quá trình quyết định mua hàng đối với nhà quản trị là gì? 6. Những giai đoạn nào trong vòng đời gia đình là có triển vọng nhất đối với các ngành hàng sau: (a) sữa uống trẻ em; (b) kem dưỡng da dành cho nữ; (c) xe ô tô cho gia đình; (d) thuốc vitamin; (e) tủ lạnh; (f) bảo hiểm nhân thọ và (g) du lịch nước ngoài. 7. Trình bày những điểm khác biệt trong hành vi mua của khách hàng công nghiệp so với của người tiêu dùng cá nhân. 8. Trong hành vi mua của khách hàng công nghiệp, quá trình quyết định mua với kiểu hành vi mua lặp lại không thay đổi về yêu cầu có gì khác với quá trình quyết định mua với kiểu hành vi mua cho nhiệm vụ mới? CHƯƠNG 5 PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG, LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ 1. Phân khúc là gì? Tại sao phải phân khúc thị trường? Có trường hợp nào doanh nghiệp không cần phân khúc thị trường hay không? 2. Cho thí dụ về các cách phân khúc thị trường dựa trên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
MARKETING CƠ BẢN câu hỏi MARKETING CƠ BẢN chiến lược kinh doanh kế hoạch kinh doanh tài chính doanh nghiệp kinh tế tài chínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 766 21 0 -
45 trang 486 3 0
-
18 trang 461 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 438 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 421 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 380 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 370 10 0 -
Sử dụng vốn đầu tư hiệu quả: Nhìn từ Hàn Quốc
8 trang 330 0 0 -
Bí quyết đặt tên cho doanh nghiệp của bạn
6 trang 319 0 0 -
3 trang 302 0 0