Danh mục

Câu hỏi ôn tập môn Nguyên lí thống kê

Số trang: 8      Loại file: doc      Dung lượng: 1.22 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Câu 1: Tiền lương của các công nhân sản xuất trong các doanh nghiệp là mộtchỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng lao động của họ. Bằng số liệu cụ thể,phù hợp với điều kiện thực tế ở VN hiện nay, đồng chí hãy cho một ví dụ đểphân tích sự biến động tổng quỹ tiền lương của DN khi so sánh kì báo cáo với kìgốc, trong điều kiện phân xưởng có 3 phân xưởng sản xuất, trong đó có 2 phânxưởng có tiền lương tăng, còn 1 phân xưởng có tiền lương giảm và kết cấucông...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi ôn tập môn Nguyên lí thống kêNguyên lí thống kêCâu 1: Tiền lương của các công nhân sản xuất trong các doanh nghiệp là mộtchỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng lao động của họ. Bằng số liệu cụ thể,phù hợp với điều kiện thực tế ở VN hiện nay, đồng chí hãy cho một ví dụ đểphân tích sự biến động tổng quỹ tiền lương của DN khi so sánh kì báo cáo với kìgốc, trong điều kiện phân xưởng có 3 phân xưởng sản xuất, trong đó có 2 phânxưởng có tiền lương tăng, còn 1 phân xưởng có tiền lương giảm và kết cấucông nhân giảm giữa 2 kìTL:Tiền lương của các công nhân sản xuất trong các doanh nghiệp là một chỉ tiêucơ bản để đánh giá chất lượng lao động của họCho tài liệu về tổng quỹ tiền lương của DN, trong điều kiện phân xưởng có 3phân xưởng sản xuất, trong đó có 2 phân xưởng có tiền lương tăng, còn 1 phânxưởng có tiền lương giảm và kết cấu công nhân giảm giữa 2 kì như sau Phân xưởng Tiền lương BQ 1 công nhân(đ) Tỷ trọng CN (%) Kì gốc ( ) Kì báo cáo ( Kì gốc ( ) Kì báo cáo ( ) ) A 1500 2000 50 45 B 1000 1500 30 25 C 700 500 20 35Y/c : Phân tích sự biến động tổng quỹ tiền lương của Dn khi so sánh kì báo cáovới kì gốc với tổng số công nhân kì gốc và kì báo cáo lần lượt là 500 và 550Gọi X là tiền lương của công nhân (đ)T là số công nhân (ng)F là tổng quỹ tiền lương (đ)d là tỷ trọng công nhân (%)Ta có hệ thống chỉ số : = . = = = .Trong đó : = = 2000.0,45 + 1500. 0.25 + 500.0,35 =1450 = = 1500.0,45 + 1000.0,25 + 700.0,35 = 1170 = = 1500.0,5 + 1000. 0,3 + 700. 0,2 =1190Thay vào hệ thống chỉ số ta được : = 1,34 = 1,24 (34%) (24%) (-2%) (10%)Lượng tăng giảm tuyệt đối - =( – ) +( +( - )1450.550 – 1190.500 = (1450 – 1170).550 + (1190 – 1170).550 + (550- 500).1190 202500 = 143000 + 11000 + 59500Nhận xét : Tổng quỹ tiền lương của DN trong kì báo cáo so với kì gốc tăng 34% tương ứng tăng 202500đ Do bản thân tiền lương bình quân một công nhân toàn DN tăng 24% làm tổng quỹ lương của DN kì báo cáo so với kì gốc tăng 143000đ Do kết cấu công nhân có mức tiền lương khác nhau thay đổi làm tổng quỹ lương của DN kì báo cáo so với kì gốc tăng 11000đ Do tổng số công nhân kì báo cáo so với kì gốc tăng 10% làm cho tổng quỹ lương của DN kì báo cáo so với kì gốc tăng 59500đBài 2 : Phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm trong cácDN sản xuất là điều kiện tiên quyết quyết định giúp DN tồn tại và phát triểntrong quá trình cạnh tranh của nền kinh tế thị trường. Bằng những số liệu cụthể phù hợp với điều kiện thực tế ở Vn hiện nay, đồng chí hãy cho một ví dụcụ thể về một DN có 3 phân xưởng cùng sản xuất 1 loại sản phẩm, trong đó có2 phân xưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch giá thành và một phân xưởngkhông hoàn thành kế hoạch giá thành tính cho 1 đơn vị sản phẩm. Trên cơ sở đó,phân tích sự biến động tổng giá thành toàn DN khi so sánh kì thực hiện với kì kếhoạch do ảnh hưởng bởi các nhân tố ( Trong điều kiện kết cấu sản phẩm sảnxuất ra giữa các phân xưởng có sự thay đổi.TLPhấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm trong các DNsản xuất là điều kiện tiên quyết quyết định giúp DN tồn tại và phát triển trongquá trình cạnh tranh của nền kinh tế thị trường.Cho số liệu về một DN có 3 phân xưởng cùng sản xuất 1 loại sản phẩm, trongđó có 2 phân xưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch giá thành và một phânxưởng không hoàn thành kế hoạch giá thành tính cho 1 đơn vị sản phẩm nhưsau: Phân xưởng Chi phí sx BQ 1 sp ( đ) Kết cấu sản phẩm Kì kế hoạch Kì thực hiện Kì kế hoạch Kì thực hiện A 200 150 50 55 B 150 100 30 35 C 130 150 20 10Y/c : Phân tich sự biến động tổng giá thành toàn DN khi so sánh kì thực hiện vớikì kế hoạch với tổng số sản phẩm kì kế hoạch và kì thực hiện lần lượt là 500và 600Gọi Z là chi phí sản xuất sản phẩm (đ/cái) Q là số sản phẩm được sản xuất (cái ) d là kết cấu sản phẩm được sản xuất (%) Ta có hệ thống chỉ số = . = = = .Trong đó = = 150.0,55 + 100. 0,35 + 150. 0,1 = 132,5 = = 200.0,55 + 150. 0,35 + 130. 0,1 = ...

Tài liệu được xem nhiều: