![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Câu hỏi ôn tập môn Quản trị sản xuất
Số trang: 10
Loại file: doc
Dung lượng: 170.00 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các nhà QTSX tr DN có thể khiến một DN thành công hay thất bại thông qua những
quyết định đúng sai của họ. Cũng giống như các nhà QT nói chung, các nhà QT sx cũng
thực hiện các chức năng cơ bản của QT như : Hoạch định, Tổ chức, Lãnh đạo, Kiểm
tra. Để có thể thực hiện tốt các chức năng này, nhà QT phải có 3 loại kỹ năng:
Kỹ năng kỹ thuật hoặc chuyên môn nghiệp vụ: Là khả năng cần thiết để
thực hiện một công việc cụ thể, nói cách khác là trình độ chuyên môn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi ôn tập môn Quản trị sản xuất Câu 1: Phân tích các kỹ năng của 1 quản lý tr QTSX Các nhà QTSX tr DN có thể khiến một DN thành công hay thất bại thông qua những quyết định đúng sai của họ. Cũng giống như các nhà QT nói chung, các nhà QT sx cũng thực hiện các chức năng cơ bản của QT như : Hoạch định, Tổ chức, Lãnh đạo, Kiểm tra. Để có thể thực hiện tốt các chức năng này, nhà QT phải có 3 loại kỹ năng: a. Kỹ năng kỹ thuật hoặc chuyên môn nghiệp vụ: Là khả năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể, nói cách khác là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà QT. Thí dụ: thảo chương trình điện toán, soạn thảo hợp đồng pháp lý kinh doanh, thiết kế cơ khí .v.v... Đây là kỹ năng rất cần cho QT viên cấp cơ sở hơn là cho cấp QT viên trung gian hoặc cao cấp. b. Kỹ năng nhân sự: là những kiến thức liên quan đến khả năng cùng làm việc, động viên và điều khiển nhân sự nhằm tạo sự thuận lợi và thúc đẩy sự hoàn thành công việc chung. Một vài kỹ năng nhân sự cần thiết : biết cách thông đạt hữu hiệu, có thái độ quan tâm tích cực đến người khác, xây dựng không khí hợp tác tr LĐ, tác động và hướng dẫn nhân sự tr tổ chức để hoàn thành các công việc. Đây là một kỹ năng cần thiết tr bất kỳ tổ chức nào, dù là phạm vi kinh doanh hoặc phi kinh doanh. c. Kỹ năng nhận thức hay tư duy: đây là kỹ năng khó nhất nhưng lại có vai trò đặc biệt quan trọng. Cần có tư duy chiến lược tốt để đề ra đúng đường lối csách đối phó có hiệu quả vs những bất trắc, đe dọa, kìm hãm sự ptriển đối với tổ chức. Nhà QT cần phải có phương pháp tổng hợp tư duy hệ thống, biết phân tích mối lhệ giữa các bộ phận, các vđề ... giảm những sự phức tạp rắc rối xuống một mức độ có thể chấp nhận được tr một tổ chức. Các nhà QT cần có 3 kỹ năng trên nhưng tầm quan trọng của chúng tùy thuộc vào các cấp QT khác nhau tr tổ chức (cấp QT càng cao thì cần nhiều kỹ năng về tư duy,cấp QT thấp thì cần nhiều kỹ năng về chuyên môn kỹ thuật). Kỹ năng về nhân sự đóng vai trò quan trọng nhất, góp phần thực hiện thành công các loại kỹ năng khác & help đạt được thành công về mục tiêu chung của cả tổ chức Câu 2 : Trình bày các chức năng & nhiệm vụ CB của nhà QTSX: Các chức năng của người quản trị là: hoạch định, tổ chức, kiểm soát, lãnh đạo, động viên, phối hợp và nhiệm vụ cơ bản tr từng chức năng như sau: • Tr chức năng hoạch định: − Quyết định về tập hợp sp hoặc dv. − Xây dựng kế hoạch tiến độ, kế hoạch năng lực sx. − Thiết lập các dự án cải tiến và các dự án khác. − Quyết định phương pháp sx cho mỗi mặt hàng. − Lập kế hoạch trang bị máy móc và bố trí nhà xưởng, thiết bị. • Tr chức năng tổ chức: − Ra quyết định cơ cấu tổ chức của hệ thống sx như: sx tập trung hay phân tán, tổ chức theo sp. − Thiết kế nơi làm việc, phân công trách nhiệm cho mỗi hoạt động. − Sắp xếp mạng lưới nhân viên phân phối hàng hoá và tiếp nhận yếu tố đầu vào cho sx. − Thiết lập các chính sách để bảo đảm sự hoạt động bình thường của máy móc thiết bị. • Tr chức năng kiểm soát: − Theo dõi và kích thích sự nhiệt tình của nhân viên tr việc thực hiện các mục tiêu. − So sánh chi phí với ngân sách; so sánh việc thực hiện định mức LĐ; so sánh tồn kho với mức hợp lý. − Kiểm tra chất lượng. • Tr chức năng lãnh đạo: − Thiết lập các điều khoản hợp đồng thống nhất. − Thiết lập các chính sách nhân sự; các hợp đồng LĐ. − Thiết lập các chỉ dẫn và phân công công việc. − Chỉ ra các công việc cần làm gấp. • Tr chức năng động viên: − Thực hiện những yêu cầu qua các quan hệ lãnh đạo như mục tiêu, mong muốn. − Khuyến khích thông qua khen ngợi, công nhận, khen tinh thần và thưởng vật chất. − Động viên qua các công việc phong phú và các công việc thay đổi. • Tr chức năng phối hợp: − Thực hiện phối hợp qua các kế hoạch thống nhất; phối hợp các cơ sở dữ liệu được chuẩn hoá. − Theo dõi các công việc hiện tại và giới thiệu các công việc cần thiết. − Báo cáo, cung cấp tài liệu và truyền thông. − Phối hợp các hoạt động mua sắm, giao hàng, thay đổi thiết kế... − Chịu trách nhiệm trước KH về trạng thái đơn hàng. − Chức năng giáo dục phát triển nhân sự, giúp đỡ đào tạo công nhân. Tóm lại, chức năng QTSX thực hiện bởi một nhóm người chịu trách nhiệm sx hàng hoá và dv cho xã hội. Chức năng sx là một chức năng cơ bản DN, nó có ảnh hưởng tới sự thành công và phát triển của DN vì nó tác động trực tiếp đến các sp và dv cung cấp, ảnh hưởng đến chi phí và chất lượng. Câu 3 : Phân tích các nhóm yếu tố liên quan đến việc thiết kế sp: Bao gồm 2 yếu tố: yếu tố mềm, yếu tố cứng. • Nhóm yếu tố mềm (quản lí): _ Marketing: tìm hiểu, nghiên cứu về TT để biết đc nhu cầu của TT, việc này rất cần thiết cho việc thiết kế sp. _ Nguồn nhân lực: là thành phần quan trọng, là tài sản cố định chính của DN. _ Tài chính( hiệu quả của dự án): nếu những dự án TKSP thực hiện thành công & mang lại lợi nhận thì DN đã đạt đc mục tiêu về tài chính. _ Phối hợp các phòng ban trong tổ chức: tận dụng đc mọi nguồn lực trong tổ chức, vấn đề đc xem xét toàn diện hơn, có nhiều phương án hơn. Giảm thiểu đc sự rủi ro của giải pháp. _ Chiến lược kinh doanh: chiến lược càng tốt thì hiệu quả của việc TKSP càng cao. _ Nghiên cứu & phát triển: trên cơ sở những nghiên cứu & thông tin thu thập đc, bắt đầu xây dựng những dự án cho việc TKSP. Hơn nữa phải phát triển, đổi mới sp & công nghệ để sp ngày càng hoàn thiện hơn. • Nhóm yếu tố cứng (kĩ thuật): _ Công nghệ sx: công nghệ, máy móc, thiết bị có tác động lớn trong việc nâng cao tính năng kĩ thuật của sp và nâng cao năng suất lao động. _ Phương tiện hỗ trợ. >>>> Nhóm yếu tố mềm (quản lý) là quyết định: Bởi vì con người là tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp. Công nghệ là yếu tố không phải là lợi thế dài lâu của doanh nghiệp, vì rất dễ bị bắt chước, rất dễ bị thay thế. Câu 4: Hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn lựa quy trình • Tình hình thị trường (TT) & cạnh tranh: - Nhu cầu TT - Các đối thủ canh tranh trực tiếp - Các đối thủ tiềm năng • Các yêu cầu về vốn: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi ôn tập môn Quản trị sản xuất Câu 1: Phân tích các kỹ năng của 1 quản lý tr QTSX Các nhà QTSX tr DN có thể khiến một DN thành công hay thất bại thông qua những quyết định đúng sai của họ. Cũng giống như các nhà QT nói chung, các nhà QT sx cũng thực hiện các chức năng cơ bản của QT như : Hoạch định, Tổ chức, Lãnh đạo, Kiểm tra. Để có thể thực hiện tốt các chức năng này, nhà QT phải có 3 loại kỹ năng: a. Kỹ năng kỹ thuật hoặc chuyên môn nghiệp vụ: Là khả năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể, nói cách khác là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhà QT. Thí dụ: thảo chương trình điện toán, soạn thảo hợp đồng pháp lý kinh doanh, thiết kế cơ khí .v.v... Đây là kỹ năng rất cần cho QT viên cấp cơ sở hơn là cho cấp QT viên trung gian hoặc cao cấp. b. Kỹ năng nhân sự: là những kiến thức liên quan đến khả năng cùng làm việc, động viên và điều khiển nhân sự nhằm tạo sự thuận lợi và thúc đẩy sự hoàn thành công việc chung. Một vài kỹ năng nhân sự cần thiết : biết cách thông đạt hữu hiệu, có thái độ quan tâm tích cực đến người khác, xây dựng không khí hợp tác tr LĐ, tác động và hướng dẫn nhân sự tr tổ chức để hoàn thành các công việc. Đây là một kỹ năng cần thiết tr bất kỳ tổ chức nào, dù là phạm vi kinh doanh hoặc phi kinh doanh. c. Kỹ năng nhận thức hay tư duy: đây là kỹ năng khó nhất nhưng lại có vai trò đặc biệt quan trọng. Cần có tư duy chiến lược tốt để đề ra đúng đường lối csách đối phó có hiệu quả vs những bất trắc, đe dọa, kìm hãm sự ptriển đối với tổ chức. Nhà QT cần phải có phương pháp tổng hợp tư duy hệ thống, biết phân tích mối lhệ giữa các bộ phận, các vđề ... giảm những sự phức tạp rắc rối xuống một mức độ có thể chấp nhận được tr một tổ chức. Các nhà QT cần có 3 kỹ năng trên nhưng tầm quan trọng của chúng tùy thuộc vào các cấp QT khác nhau tr tổ chức (cấp QT càng cao thì cần nhiều kỹ năng về tư duy,cấp QT thấp thì cần nhiều kỹ năng về chuyên môn kỹ thuật). Kỹ năng về nhân sự đóng vai trò quan trọng nhất, góp phần thực hiện thành công các loại kỹ năng khác & help đạt được thành công về mục tiêu chung của cả tổ chức Câu 2 : Trình bày các chức năng & nhiệm vụ CB của nhà QTSX: Các chức năng của người quản trị là: hoạch định, tổ chức, kiểm soát, lãnh đạo, động viên, phối hợp và nhiệm vụ cơ bản tr từng chức năng như sau: • Tr chức năng hoạch định: − Quyết định về tập hợp sp hoặc dv. − Xây dựng kế hoạch tiến độ, kế hoạch năng lực sx. − Thiết lập các dự án cải tiến và các dự án khác. − Quyết định phương pháp sx cho mỗi mặt hàng. − Lập kế hoạch trang bị máy móc và bố trí nhà xưởng, thiết bị. • Tr chức năng tổ chức: − Ra quyết định cơ cấu tổ chức của hệ thống sx như: sx tập trung hay phân tán, tổ chức theo sp. − Thiết kế nơi làm việc, phân công trách nhiệm cho mỗi hoạt động. − Sắp xếp mạng lưới nhân viên phân phối hàng hoá và tiếp nhận yếu tố đầu vào cho sx. − Thiết lập các chính sách để bảo đảm sự hoạt động bình thường của máy móc thiết bị. • Tr chức năng kiểm soát: − Theo dõi và kích thích sự nhiệt tình của nhân viên tr việc thực hiện các mục tiêu. − So sánh chi phí với ngân sách; so sánh việc thực hiện định mức LĐ; so sánh tồn kho với mức hợp lý. − Kiểm tra chất lượng. • Tr chức năng lãnh đạo: − Thiết lập các điều khoản hợp đồng thống nhất. − Thiết lập các chính sách nhân sự; các hợp đồng LĐ. − Thiết lập các chỉ dẫn và phân công công việc. − Chỉ ra các công việc cần làm gấp. • Tr chức năng động viên: − Thực hiện những yêu cầu qua các quan hệ lãnh đạo như mục tiêu, mong muốn. − Khuyến khích thông qua khen ngợi, công nhận, khen tinh thần và thưởng vật chất. − Động viên qua các công việc phong phú và các công việc thay đổi. • Tr chức năng phối hợp: − Thực hiện phối hợp qua các kế hoạch thống nhất; phối hợp các cơ sở dữ liệu được chuẩn hoá. − Theo dõi các công việc hiện tại và giới thiệu các công việc cần thiết. − Báo cáo, cung cấp tài liệu và truyền thông. − Phối hợp các hoạt động mua sắm, giao hàng, thay đổi thiết kế... − Chịu trách nhiệm trước KH về trạng thái đơn hàng. − Chức năng giáo dục phát triển nhân sự, giúp đỡ đào tạo công nhân. Tóm lại, chức năng QTSX thực hiện bởi một nhóm người chịu trách nhiệm sx hàng hoá và dv cho xã hội. Chức năng sx là một chức năng cơ bản DN, nó có ảnh hưởng tới sự thành công và phát triển của DN vì nó tác động trực tiếp đến các sp và dv cung cấp, ảnh hưởng đến chi phí và chất lượng. Câu 3 : Phân tích các nhóm yếu tố liên quan đến việc thiết kế sp: Bao gồm 2 yếu tố: yếu tố mềm, yếu tố cứng. • Nhóm yếu tố mềm (quản lí): _ Marketing: tìm hiểu, nghiên cứu về TT để biết đc nhu cầu của TT, việc này rất cần thiết cho việc thiết kế sp. _ Nguồn nhân lực: là thành phần quan trọng, là tài sản cố định chính của DN. _ Tài chính( hiệu quả của dự án): nếu những dự án TKSP thực hiện thành công & mang lại lợi nhận thì DN đã đạt đc mục tiêu về tài chính. _ Phối hợp các phòng ban trong tổ chức: tận dụng đc mọi nguồn lực trong tổ chức, vấn đề đc xem xét toàn diện hơn, có nhiều phương án hơn. Giảm thiểu đc sự rủi ro của giải pháp. _ Chiến lược kinh doanh: chiến lược càng tốt thì hiệu quả của việc TKSP càng cao. _ Nghiên cứu & phát triển: trên cơ sở những nghiên cứu & thông tin thu thập đc, bắt đầu xây dựng những dự án cho việc TKSP. Hơn nữa phải phát triển, đổi mới sp & công nghệ để sp ngày càng hoàn thiện hơn. • Nhóm yếu tố cứng (kĩ thuật): _ Công nghệ sx: công nghệ, máy móc, thiết bị có tác động lớn trong việc nâng cao tính năng kĩ thuật của sp và nâng cao năng suất lao động. _ Phương tiện hỗ trợ. >>>> Nhóm yếu tố mềm (quản lý) là quyết định: Bởi vì con người là tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp. Công nghệ là yếu tố không phải là lợi thế dài lâu của doanh nghiệp, vì rất dễ bị bắt chước, rất dễ bị thay thế. Câu 4: Hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn lựa quy trình • Tình hình thị trường (TT) & cạnh tranh: - Nhu cầu TT - Các đối thủ canh tranh trực tiếp - Các đối thủ tiềm năng • Các yêu cầu về vốn: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản lý doanh nghiệp câu hỏi quản trị sản xuất quản trị doanh nghiệp phân tích hoạt động kinh doaTài liệu liên quan:
-
Những mẹo mực để trở thành người bán hàng xuất sắc
6 trang 366 0 0 -
Chương 2 : Các công việc chuẩn bị
30 trang 321 0 0 -
30 trang 270 3 0
-
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 248 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý Quản trị học - Chương 2 Các lý thuyết quản trị
31 trang 236 0 0 -
Nghiên cứu tâm lý học hành vi đưa ra quyết định và thị trường: Phần 2
236 trang 228 0 0 -
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 218 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
105 trang 208 0 0
-
Quản lý doanh nghiệp và Tâm lý học xã hội: Phần 1
56 trang 194 0 0