Câu hỏi ôn thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 có đáp án - Phòng GD&ĐT Sông Lô
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 432.04 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng tham khảo tài liệu Câu hỏi ôn thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 có đáp án - Phòng GD&ĐT Sông Lô sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi ôn thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 có đáp án - Phòng GD&ĐT Sông LôCÂU HỎI ÔN THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SINH HỌC LỚP 8Câu 1.Người ta vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa 3đại lượng là: huyết áp, vận tốc máu, và đường kính chunghệ mạch (hình bên). Em hãy cho biết đồ thị A, B, C biểudiễn đại lượng nào nói trên? Vì sao?D: Động mạchE. Mao mạchF: Tĩnh mạchPhầnNội dung trình bàyCâu 1 - Đồ thị A: Huyết áp- Huyết áp hao hụt suốt chiều dài hệ mạch nghĩa là giảm dần từ ĐM MM TM.- Đồ thị B: Đường kính chung- Đường kính các MM là hẹp nhất, nhng số lượng MM rất nhiều phân nhánh đến tận các tế bàovì thế đường kính chung của MM là lớn nhât.- Đồ thị C: Vận tốc máu- Vận tốc máu giảm dần từ ĐM MM, sau đó lại tăng dần trong TM.Câu 2.a/ Em hiểu như thế nào về chứng xơ vữa động mạch?b/ Khi đội kèn của xã tập luyện, cu Tít mang mơ ra ăn thì bị bố mắng vì đội kèn không thể tập được.Điều đó có đúng không? Vì sao.Câu 3. Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não chứng tỏ sự tiến hóa của người so vớicác động vật khác thuộc lớp thú?a/ Chứng xơ vữa động mạch:- Nguyên nhân: do chế độ ăn uống nhiều cholesterol, ít vận động cơ bắp- Biểu hiện của bệnh: Nếu xơ vữ động mạch não có thể gây đột quỵ; xơ vữa động mạchvành sẽ gây đau tim. Ngoài ra, còn có thể gây xuất huyết dạ dày, xuất huyết não . . .- Cơ chế gây bệnh: cholesterol ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các ion canxi làmcho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn như trước , xơ cứng và vữa ra.2- Tác hại: động mạch xơ vữa kéo theo sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễvỡ và hình thành cục máu đông gây tắc mạch, hoặc gây nên các tai biến như đau tim, độtquỵ, xuất huyết các nọi quan . . . cuối cùng có thể gây chết.b/ Đúng vì cu Tít mang mơ ra ăn thì những người trong đội kèn nhìn thấy sẽ tiết nhiều nướcbọt theo phản xạ có điều kiện nên không thổi kèn được* Cấu tạo:- Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.- Bề mặt của đại não được phủ một lớp chất xám làm thành vỏ não, có nhiều nếp gấp tạothành các khe, rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não.- Trên vỏ não được chia thành nhiều vùng khác nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau.3Đặc biệt ở não người xuất hiện các vùng mới: vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nóivà chữ viết.- Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não vớinhau. Các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tủy sống. Cácđường này đều bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc ở tủy sống.* Chức năng của vỏ não: Vỏ não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện được hình thànhtrong đời sống cá thể* So với đại não thú, đại não ở người lớn hơn rất nhiều, có sự phân hóa về cấu tạo và chứcnăng. Đặc biệt có sự xuất hiện các vùng mới: vùng tiếng nói, chữ viết, vùng hiểu tiếng nói,chữ viết. Đó chính là hệ thống tín hiệu thứ hai hoàn toàn không có ở các động vật thuộc lớpthú.Câu 4. Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào? Nêu mối quan hệvề sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?* Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào?Câu 4 - TĐC ở cấp độ cơ thể là trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hoá, hô hấp và bài tiết với môi trờngngoài, có thể lấy …. thải ….- TĐC ở cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong máu cung cấp tếbào, thải mỡ máu* Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?- TĐC ở cơ thể cung cấp dinh dưỡng, O2 tế bào, nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết,CO2 thải ra môi trường.- TĐC ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho cơ quanCâu 5.Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng. Hãy chú thíchcác chất hấp thụ và vận chuyển vào hình vẽ. Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chấtdinh dưỡng về tim.4123Ghi chú: Thí sinh ghi số và chú thích, không cần vẽ lại hình.* Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng:- Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12).- Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể.- Chuyển hoá các chất dinh dưỡng như chuyển hoá glucoz và axit amin thành chất béo ...- Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin...Câu 6.Khi tiêm phòng bệnh lao người đó có khả năng miễn dịch với bệnh lao. Sau khi mắc bệnh sởingười đó có khả năng miễn dịch với bệnh sởi .Đó là những loại miễm dịch nào? Vì sao?- Khi tiêm phòng bệnh lao người đó có khả năng miễn dịch với bệnh lao. Đó là miễn dịchnhân tạo thụ độngVì: khi tiêm là đưa vào cơ thể độc tố của vi khuẩn lao nhưng đã được làm yếu khôngcó khả năng gây hại. Nó kích thích cho tế bào bạch cầu tạo ra kháng thể ,kháng thể tạo ra tiếptục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễm dịch với bệnh lao .Câu 6 - Sau khi mắc bệnh sởi người đó có khả năng miễn dịch với bệnh sởi. Đó là loại miễn dịchtập nhiễm.Vì: vi khuẩn gây bệnh sởi khi vào cơ thể đã tiết ra độc tố . Độc tố là kháng nguyênkích thíc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi ôn thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 có đáp án - Phòng GD&ĐT Sông LôCÂU HỎI ÔN THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SINH HỌC LỚP 8Câu 1.Người ta vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa 3đại lượng là: huyết áp, vận tốc máu, và đường kính chunghệ mạch (hình bên). Em hãy cho biết đồ thị A, B, C biểudiễn đại lượng nào nói trên? Vì sao?D: Động mạchE. Mao mạchF: Tĩnh mạchPhầnNội dung trình bàyCâu 1 - Đồ thị A: Huyết áp- Huyết áp hao hụt suốt chiều dài hệ mạch nghĩa là giảm dần từ ĐM MM TM.- Đồ thị B: Đường kính chung- Đường kính các MM là hẹp nhất, nhng số lượng MM rất nhiều phân nhánh đến tận các tế bàovì thế đường kính chung của MM là lớn nhât.- Đồ thị C: Vận tốc máu- Vận tốc máu giảm dần từ ĐM MM, sau đó lại tăng dần trong TM.Câu 2.a/ Em hiểu như thế nào về chứng xơ vữa động mạch?b/ Khi đội kèn của xã tập luyện, cu Tít mang mơ ra ăn thì bị bố mắng vì đội kèn không thể tập được.Điều đó có đúng không? Vì sao.Câu 3. Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não chứng tỏ sự tiến hóa của người so vớicác động vật khác thuộc lớp thú?a/ Chứng xơ vữa động mạch:- Nguyên nhân: do chế độ ăn uống nhiều cholesterol, ít vận động cơ bắp- Biểu hiện của bệnh: Nếu xơ vữ động mạch não có thể gây đột quỵ; xơ vữa động mạchvành sẽ gây đau tim. Ngoài ra, còn có thể gây xuất huyết dạ dày, xuất huyết não . . .- Cơ chế gây bệnh: cholesterol ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các ion canxi làmcho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn như trước , xơ cứng và vữa ra.2- Tác hại: động mạch xơ vữa kéo theo sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễvỡ và hình thành cục máu đông gây tắc mạch, hoặc gây nên các tai biến như đau tim, độtquỵ, xuất huyết các nọi quan . . . cuối cùng có thể gây chết.b/ Đúng vì cu Tít mang mơ ra ăn thì những người trong đội kèn nhìn thấy sẽ tiết nhiều nướcbọt theo phản xạ có điều kiện nên không thổi kèn được* Cấu tạo:- Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.- Bề mặt của đại não được phủ một lớp chất xám làm thành vỏ não, có nhiều nếp gấp tạothành các khe, rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não.- Trên vỏ não được chia thành nhiều vùng khác nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau.3Đặc biệt ở não người xuất hiện các vùng mới: vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nóivà chữ viết.- Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não vớinhau. Các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tủy sống. Cácđường này đều bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc ở tủy sống.* Chức năng của vỏ não: Vỏ não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện được hình thànhtrong đời sống cá thể* So với đại não thú, đại não ở người lớn hơn rất nhiều, có sự phân hóa về cấu tạo và chứcnăng. Đặc biệt có sự xuất hiện các vùng mới: vùng tiếng nói, chữ viết, vùng hiểu tiếng nói,chữ viết. Đó chính là hệ thống tín hiệu thứ hai hoàn toàn không có ở các động vật thuộc lớpthú.Câu 4. Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào? Nêu mối quan hệvề sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?* Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào?Câu 4 - TĐC ở cấp độ cơ thể là trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hoá, hô hấp và bài tiết với môi trờngngoài, có thể lấy …. thải ….- TĐC ở cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong máu cung cấp tếbào, thải mỡ máu* Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?- TĐC ở cơ thể cung cấp dinh dưỡng, O2 tế bào, nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết,CO2 thải ra môi trường.- TĐC ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho cơ quanCâu 5.Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng. Hãy chú thíchcác chất hấp thụ và vận chuyển vào hình vẽ. Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chấtdinh dưỡng về tim.4123Ghi chú: Thí sinh ghi số và chú thích, không cần vẽ lại hình.* Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng:- Dự trữ các chất (glicogen, các vitamin: A,D,E,B12).- Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể.- Chuyển hoá các chất dinh dưỡng như chuyển hoá glucoz và axit amin thành chất béo ...- Điều hoà nồng độ protein trong máu như fibrinogen, albumin...Câu 6.Khi tiêm phòng bệnh lao người đó có khả năng miễn dịch với bệnh lao. Sau khi mắc bệnh sởingười đó có khả năng miễn dịch với bệnh sởi .Đó là những loại miễm dịch nào? Vì sao?- Khi tiêm phòng bệnh lao người đó có khả năng miễn dịch với bệnh lao. Đó là miễn dịchnhân tạo thụ độngVì: khi tiêm là đưa vào cơ thể độc tố của vi khuẩn lao nhưng đã được làm yếu khôngcó khả năng gây hại. Nó kích thích cho tế bào bạch cầu tạo ra kháng thể ,kháng thể tạo ra tiếptục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễm dịch với bệnh lao .Câu 6 - Sau khi mắc bệnh sởi người đó có khả năng miễn dịch với bệnh sởi. Đó là loại miễn dịchtập nhiễm.Vì: vi khuẩn gây bệnh sởi khi vào cơ thể đã tiết ra độc tố . Độc tố là kháng nguyênkích thíc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Câu hỏi ôn thi HSG Sinh 8 Ôn thi HSG môn Sinh học lớp 8 Ôn thi HSG cấp huyện môn Sinh học Câu hỏi Sinh học 8 Bài tập Sinh học lớp 8 Câu hỏi thi HSG Sinh học 8Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức
13 trang 29 0 0 -
10 trang 20 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu
12 trang 20 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quang Cường
5 trang 15 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
5 trang 14 0 0 -
6 trang 14 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề, Long Biên
2 trang 14 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
5 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
5 trang 13 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh An
11 trang 12 0 0