Câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 10 ban KHTN - Nguyễn Văn Hòa (Chương 5)
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 184.16 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 10 ban KHTN của Nguyễn Văn Hòa - chương 5 dành cho quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 nhằm củng cố kiến thức và luyện tập môn Hóa về: Phương pháp điều chế halogen, cấu hình electron.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 10 ban KHTN - Nguyễn Văn Hòa (Chương 5) Câu hỏi trắc nghiệm Lớp 10 Ban KHTN Người soạn: Nguyễn Văn Hòa Sở GD- ĐT Hà Nội ChươngV: Nhóm HalogenCâu 1HH1025NCB Nhận định nào không đúng về các nguyên tố nhóm VIIA?A. Các nguyên tử của chúng đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là …ns2np5.B. Chúng đều có số oxi hóa đặc trưng là -1.C. Atatin không gặp trong tự nhiên. Nó được điều chế nhân tạo bằng phản ứng hạtnhân.D. Ở trạng thái kích thích, các nguyên tử flo, clo, brom, iot có thể có 3,5 hoặc 7electron độc thân.PA: DCâu 2HH1025NCB Các halogen ( ký hiệu X) thườngA. có độ âm điện nhỏ, nhỏ nhất là flo, lớn nhất là iot.B. nguyên tử dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo thành ion âm X-.C. có tính khử mạnh, mạnh nhất là flo.D. có khả năng phản ứng, mạnh nhất là iot, kém nhất là flo.PA: BCâu 3HH1022NCB Khi điện phân dung dịch KCl (có màng ngăn) đồng thời nhận đượcA. H2, HCl và KOH. B. H2, Cl2 và O2.C. K, HCl và Cl2. D. Cl2, H2 và KOH.PA: DCâu 4HH1024NCH Thổi khí clo vào dung dịch muối natri X, thấy tạo thành đơn chất Y,màu của dung dịch tối đi. Tiếp tục cho tiếp khí clo vào thấy màu của dung dịch dầnsáng ra khi đó tạo ra chất Z là hợp chất chứa oxi. Các chất X, Y, Z lần lượt làA. NaF, F2, HFO. B. NaBr, Br2, HBrO3.C. Na2S, S, H2SO4 D. Na2CO3, C, H2CO3.PA: BCâu 5HH1023NCH Khi nung kali clorat, có mặt MnO2 tạo thànhA. kali hipoclorit và clo. B. kali clorua và oxi.C. kali peclorat và clo. D. kali peclorat và kali clorua.PA: BCâu 6HH1024NCH Cho khí X vào dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thấp thấy tạo ra khíY, không màu có mùi đặc biệt, khí này tác dụng được với hầu hết kim loại và phi kim.X và Y làA. Cl2 và HClO. B. Cl2 và Cl2O.C. F2 và OF2. D. N2 và NO2.PA: CCâu 7HH1024NCB Để điều chế khí F2, người taA. cho H2SO4 đặc tác dụng với muối NaF. B. cho HCl đặc tác dụng vớimuối NaF.C. điện phân muối florua nóng chảy. D. cho dung dịch HF tác dụngvới MnO2.PA: CCâu 8HH1025NCH Phương pháp chung để điều chế các halogen làA. Khử các hợp chất chứa halogen.B. Oxi hóa ion halogenua.C. Dùng khí oxi đẩy các halogen ra khỏi hợp chất.D. Cho các muối chứa halogen tác dụng với axit H2SO4 đặc.PA: BCâu 9HH1025NCB Nhận định nào đúng?A. Các đơn chất halogen có sẵn trong tự nhiên.B. Hàm lượng brom trong tự nhiên có nhiều hơn clo và flo.C. Trong cơ thể người không chứa hợp chất của flo, clo vì flo và clo là chất độc.D. Trong tuyến giáp của người có một lượng nhỏ iot .PA: DCâu 10HH1025NCH Có các phản ứngH2 (k) + Cl2 (k) → 2HCl (k) ∆H = -184,6 kJH2 (k) + F2 (k) → 2HF (k) ∆H = - 288,6 kJH2 (k) + Br2 (l) → 2HBr (k) ∆H = -71,98 kJH2 (k) + I2 (r) 2HI (k) ∆H = 51,88 kJKhả năng phản ứng các halogen với hiđro được xếp theo trật tự giảm dần như sau:A. I2, F2 , Br2 ,Cl2. B. I2, Br2 ,Cl2 , F2 .C. F2, Cl2, Br2, I2. D. F2 , Cl2 , I2, Br2.PA: CCâu 11HH1025NCV Có các lọ đựng riêng rẽ các dung dịch HCl, HNO3, HF. Để nhận radung dịch HCl có thể dùngA. dung dịch quỳ tím. B. dung dịch AgNO3.C. dung dịch Na2CO3. D. SiO2.PA: BCâu 12HH1025NCV Có các lọ đựng riêng rẽ các dung dịch HCl, HNO3, HF. Để nhận radung dịch HF có thể dùngA. dung dịch quỳ tím. B. dung dịch AgNO3.C. dung dịch Ba(NO3)2. D. SiO2.PA: DCâu 13HH1023NCH Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, toàn bộ khí sinh ra cho tácdụng với dung dịch NaOH đặc, nóng dư tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X cóchứaA. NaCl, NaClO, NaOH . B. NaCl, NaClO3, NaOH.C. NaCl, NaClO. D. NaCl, NaClO3.PA: BCâu 14HH1026NCV Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp khí hiđro clorua và hiđro bromua vào nướcthu được dung dịch chứa hai axit có nồng độ phần trăm bằng nhau. Thành phần phầntrăm theo thể tích của hai khí trong hỗn hợp đầu lần lượt làA. 50% và 50%. B. 68,93% và 31,07%.C. 63,98% và 36,02%. D. 30% và 70%.Câu 15HH1026NCV Một bình kín đựng đầy khí HCl (đktc), cho nước (khối lượng riêng là1g/ml) vào đầy bình một cách cẩn thận sao cho toàn bộ khí HCl trong bình hòa tanhết. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được làA. 20% . B. 16%. C. 1,6% . D.0,16%.PA: DCâu 16HH1026NCV Cho 12,65 gam hỗn hợp hai muối NaX và NaY ( X và Y là hai nguyêntố thuộc hai chu kỳ liên tiếp, ở nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn) tác dụng với dungdịch AgNO3 dư thu được hỗn h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 10 ban KHTN - Nguyễn Văn Hòa (Chương 5) Câu hỏi trắc nghiệm Lớp 10 Ban KHTN Người soạn: Nguyễn Văn Hòa Sở GD- ĐT Hà Nội ChươngV: Nhóm HalogenCâu 1HH1025NCB Nhận định nào không đúng về các nguyên tố nhóm VIIA?A. Các nguyên tử của chúng đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là …ns2np5.B. Chúng đều có số oxi hóa đặc trưng là -1.C. Atatin không gặp trong tự nhiên. Nó được điều chế nhân tạo bằng phản ứng hạtnhân.D. Ở trạng thái kích thích, các nguyên tử flo, clo, brom, iot có thể có 3,5 hoặc 7electron độc thân.PA: DCâu 2HH1025NCB Các halogen ( ký hiệu X) thườngA. có độ âm điện nhỏ, nhỏ nhất là flo, lớn nhất là iot.B. nguyên tử dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo thành ion âm X-.C. có tính khử mạnh, mạnh nhất là flo.D. có khả năng phản ứng, mạnh nhất là iot, kém nhất là flo.PA: BCâu 3HH1022NCB Khi điện phân dung dịch KCl (có màng ngăn) đồng thời nhận đượcA. H2, HCl và KOH. B. H2, Cl2 và O2.C. K, HCl và Cl2. D. Cl2, H2 và KOH.PA: DCâu 4HH1024NCH Thổi khí clo vào dung dịch muối natri X, thấy tạo thành đơn chất Y,màu của dung dịch tối đi. Tiếp tục cho tiếp khí clo vào thấy màu của dung dịch dầnsáng ra khi đó tạo ra chất Z là hợp chất chứa oxi. Các chất X, Y, Z lần lượt làA. NaF, F2, HFO. B. NaBr, Br2, HBrO3.C. Na2S, S, H2SO4 D. Na2CO3, C, H2CO3.PA: BCâu 5HH1023NCH Khi nung kali clorat, có mặt MnO2 tạo thànhA. kali hipoclorit và clo. B. kali clorua và oxi.C. kali peclorat và clo. D. kali peclorat và kali clorua.PA: BCâu 6HH1024NCH Cho khí X vào dung dịch NaOH loãng, ở nhiệt độ thấp thấy tạo ra khíY, không màu có mùi đặc biệt, khí này tác dụng được với hầu hết kim loại và phi kim.X và Y làA. Cl2 và HClO. B. Cl2 và Cl2O.C. F2 và OF2. D. N2 và NO2.PA: CCâu 7HH1024NCB Để điều chế khí F2, người taA. cho H2SO4 đặc tác dụng với muối NaF. B. cho HCl đặc tác dụng vớimuối NaF.C. điện phân muối florua nóng chảy. D. cho dung dịch HF tác dụngvới MnO2.PA: CCâu 8HH1025NCH Phương pháp chung để điều chế các halogen làA. Khử các hợp chất chứa halogen.B. Oxi hóa ion halogenua.C. Dùng khí oxi đẩy các halogen ra khỏi hợp chất.D. Cho các muối chứa halogen tác dụng với axit H2SO4 đặc.PA: BCâu 9HH1025NCB Nhận định nào đúng?A. Các đơn chất halogen có sẵn trong tự nhiên.B. Hàm lượng brom trong tự nhiên có nhiều hơn clo và flo.C. Trong cơ thể người không chứa hợp chất của flo, clo vì flo và clo là chất độc.D. Trong tuyến giáp của người có một lượng nhỏ iot .PA: DCâu 10HH1025NCH Có các phản ứngH2 (k) + Cl2 (k) → 2HCl (k) ∆H = -184,6 kJH2 (k) + F2 (k) → 2HF (k) ∆H = - 288,6 kJH2 (k) + Br2 (l) → 2HBr (k) ∆H = -71,98 kJH2 (k) + I2 (r) 2HI (k) ∆H = 51,88 kJKhả năng phản ứng các halogen với hiđro được xếp theo trật tự giảm dần như sau:A. I2, F2 , Br2 ,Cl2. B. I2, Br2 ,Cl2 , F2 .C. F2, Cl2, Br2, I2. D. F2 , Cl2 , I2, Br2.PA: CCâu 11HH1025NCV Có các lọ đựng riêng rẽ các dung dịch HCl, HNO3, HF. Để nhận radung dịch HCl có thể dùngA. dung dịch quỳ tím. B. dung dịch AgNO3.C. dung dịch Na2CO3. D. SiO2.PA: BCâu 12HH1025NCV Có các lọ đựng riêng rẽ các dung dịch HCl, HNO3, HF. Để nhận radung dịch HF có thể dùngA. dung dịch quỳ tím. B. dung dịch AgNO3.C. dung dịch Ba(NO3)2. D. SiO2.PA: DCâu 13HH1023NCH Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, toàn bộ khí sinh ra cho tácdụng với dung dịch NaOH đặc, nóng dư tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X cóchứaA. NaCl, NaClO, NaOH . B. NaCl, NaClO3, NaOH.C. NaCl, NaClO. D. NaCl, NaClO3.PA: BCâu 14HH1026NCV Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp khí hiđro clorua và hiđro bromua vào nướcthu được dung dịch chứa hai axit có nồng độ phần trăm bằng nhau. Thành phần phầntrăm theo thể tích của hai khí trong hỗn hợp đầu lần lượt làA. 50% và 50%. B. 68,93% và 31,07%.C. 63,98% và 36,02%. D. 30% và 70%.Câu 15HH1026NCV Một bình kín đựng đầy khí HCl (đktc), cho nước (khối lượng riêng là1g/ml) vào đầy bình một cách cẩn thận sao cho toàn bộ khí HCl trong bình hòa tanhết. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được làA. 20% . B. 16%. C. 1,6% . D.0,16%.PA: DCâu 16HH1026NCV Cho 12,65 gam hỗn hợp hai muối NaX và NaY ( X và Y là hai nguyêntố thuộc hai chu kỳ liên tiếp, ở nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn) tác dụng với dungdịch AgNO3 dư thu được hỗn h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp điều chế halogen Cấu hình electron Luyện thi Hóa 10 Ôn thi trắc nghiệm Hóa 10 Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Trắc nghiệm môn HóaGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài thuyết trình Xác định các trạng thái của nguyên tử
10 trang 56 0 0 -
4 trang 40 1 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
2 trang 32 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học lớp 10 năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương
8 trang 25 0 0 -
Chuyên đề Đại cương về kim loại
10 trang 22 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa 12 đề 9
5 trang 18 0 0 -
Phương pháp tăng giảm khối lượng (Phần 3)
7 trang 18 0 0 -
5 Đề kiểm tra HK1 môn Hóa lớp 12
26 trang 18 0 0 -
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 5
4 trang 17 0 0 -
6 trang 17 0 0