Câu hỏi và trả lời Phân tích hoạt động kinh doanh
Số trang: 7
Loại file: docx
Dung lượng: 35.33 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Câu hỏi và trả lời Phân tích hoạt động kinh doanh gồm 11 câu hỏi kèm đáp án, giúp bạn làm quen với hình thức thi của môn học, hệ thống lại kiến thức qua các câu hỏi, bài tập và tự đánh giá năng lực của mình. Chúc bạn học tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi và trả lời Phân tích hoạt động kinh doanh Câu 1: Trình bày khái niệm và đối tượng phân tích hoạt đ ộng kinh doanh? Câu 2: Số tương đối động thái là gì? Cho VD minh họa? Câu 3: Trình bày KN sản phẩm so sánh được, các chỉ tiêu phản ánh nhiệm vụ hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được? Cho ví dụ? Câu 4: Trình bày nội dung phân tích tình hình ph ẩm cấp sản ph ẩm. Cho ví dụ minh họa? Câu 5: Trình bày phương pháp thay tế liên hoàn? Cho ví dụ minh họa? Câu 7: Trình bày nội dung phân tích tình hình tiêu thụ: Câu 8: Trình bày phương pháp số chênh lệch. Cho ví dụ minh họa? Câu 9: Trình bày nội dung phân tích tình hình sai h ỏng trong sản xu ất? Câu 10: Hãy vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn xác định mức đ ộ ảnh hưởng các nhân tố thuộc về nguyên liệu đến khối lượng sp sx dựa vào công thức sau: KLNL tồn đầu kỳ + KLNL mua trong kỳ - KLNL tồn cuối kỳ KLSPSX = …………………………………………………………………………………. Định mức tiêu hao 1 SP Câu 11: Hãy vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn xác đ ịnh mức đ ộ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận dựa vào công thức sau: Lợi nhuận = (Khối lượng sp tiêu thụ x Giá bán) – (Khối lượng sp tiêu thụ x Chi phí khả biến đơn vị) – Chi phí bất biến. Câu 1: Trình bày khái niệm và đối tượng phân tích ho ạt động kinh doanh? Khái niệm: Phân tích hoạt động kinh tế là đi sâu nghiên cứu nh ững nội dung k ết c ấu và m ối quan h ệ qua l ại giữa các số liệu biểu hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh t ừ đó thấy đ ược hoạt đ ộng bên trong c ủa doanh nghiệp, thấy được những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD, thấy đ ược nh ững ưu và nh ược đi ểm trong quá trình hoạt động từ đó đề ra các biện pháp khai thác kh ả năng ti ềm tàng nâng cao hi ệu qu ả s ản xu ất. Đối tượng: Do chế độ hạch toán kinh doanh quy định, mà yêu cầu của chế đ ộ h ạch toán kinh doanh là trong quá trình hoạt động sxkd phải bỏ ra 1 chi phí thấp nh ất nh ưng mang l ại k ết qu ả cao nh ất, đ ể th ực hi ện đ ược điều này với bản chất của mình phân tích phải thường xuyên kiểm tra – đánh giá m ọi di ễn bi ến và k ết qu ả c ủa quá trình sxkd vì vậy đối tượng của phân tích là diễn bi ến và kết quả c ủa quá trình ho ạt đ ộng sxkd trong doanh nghiệp. - Tuy nhiên phân tích không chỉ dừng lại ở diễn biến và kết quả mà phân tích còn ph ải tìm ra nh ững nguyên nhân dẫn đến những diễn biến và kết quả đó. Có như vậy những vấn đề rút ra kết luận ở phân tích m ới mang tính thuyết phục và mới đề ra những quy định quản lý đúng đ ắng. - Tóm lại: Đối tượng của phân tích là diễn biến và kết quả của quá trình sxkd đ ồng th ời đi tìm nh ững nguyên nhân dẫn đến những diễn biến và kết quả đó. Câu 2: Số tương đối động thái là gì? Cho VD minh họa? Số tương đối động thái: Là số biểu hiện tốc độ phát triển của 1 chỉ tiêu kinh tế nào đó, nó đ ược tính bằng cách so sánh mức độ đạt được của chỉ tiêu kinh tế ở 2 khoảng thời gian khác nhau, m ức đ ộ đ ạt được của chỉ tiêu kinh tế ở khoảng thời gian đem ra nghiên cứu gọi là m ức đ ộ kỳ nghiên c ứu, m ức đ ộ đạt được của chỉ tiêu kinh tế ở khoảng thời gian dung làm cơ sở để so sánh g ọi là m ức đ ộ kỳ g ốc. Ví Dụ: Năm 2000 2001 2002 2003 Giá trị SX 1000 1100 1540 1694 Số tương đối động thái kỳ gốc cố định 1 1,1 1,54 1,694 Số tương đối động thái kỳ gốc liên hoàn 1,1 1,4 1,1 Nhận xét: Như vậy GTSX của doanh nghiệp từ 2000 – 2003 so với 2000 thì t ốc độ phát tri ển ngày càng tăng c ụ thể: (1,1.1,1.54,1.694), tuy nhiên tốc độ phát triển ở gi ữa các năm trong khoản th ời gian này không đ ều nhau,c ụ thể là tốc độ phát triển giữa năm 2003 và 2002 (1.1) đã ch ậm l ại so v ới 2002 và 2001 (1.4). Câu 3: Trình bày KN sản phẩm so sánh được, các chỉ tiêu phản ánh nhi ệm v ụ h ạ th ấp giá thành s ản phẩm so sánh được? Cho ví dụ? Khái niệm: Sản phẩm so sánh được là những sản phẩm đã sản xuất t ừ những năm trước, nó có tình hình s ản xu ất ổn định và doanh nghiệp đã tính được giá thành của SP đó. Các chỉ tiêu phản ánh nhiệm vụ hạ thấp giá thành sp so sánh được: - Mức hạ: Mức hạ giá thành là mức giảm giá thành so với năm trước, nó là chỉ tiêu ph ản ánh khả năng đ ể tăng lợi nhuận. . Gọi Qki, Qti lần lượt là khối lượng sản phẩm sản xuất ở kỳ kế hoạch và kỳ thực tế của sp th ứ i. . Gọi Znti, Zki, Zti lần lượt là giá thành năm trước, kế hoạch và thực tế của sp th ứ i. + Mức hạ kỳ kế hoạch: . Của sp i: Mki = Qki(Zki – Znti) . Của doanh nghiệp: Mk = ∑Qki(Zki - Znti) + Mức hạ kỳ thực tế: . Của sản phẩm i: Mti = Qti(Zti – Znti) . Của doanh nghiệp: Mt = ∑Qti(Zti - Znti) + Tỉ lệ hạ: Là tỉ lệ % của mức giảm giá thành với giá thành năm trước nó là chỉ tiêu ph ản ánh ch ất lượng của công tác quản lý giá thành. - Tỉ lệ hạ kỳ KH: + Của sp thứ i: Tki = [(Zki – Znti)/Znti] x 100% + Của toàn doanh nghiệp: Tk = ∑[(Zki – Zti)/Znti] x 100%=[Mk/∑Qki x Znti]x 100% - Tỉ lệ hạ kỳ TT: + Của sp thứ i: Tti = [(Zti – Znti)/Znti]x 100% + Của toàn doanh nghiệp: Tt = (Mt/∑Qti x Znti) x 100% Câu 4: Trình bày nội dung phân tích tình hình phẩm cấp sản phẩm. Cho ví dụ minh họa? Phân tích tình hình phẩm cấp sp được áp dụng để đánh giá xu hướng biến động v ề ch ất lượng sp trong những doanh nghiệp mà sp làm ra tùy theo chất lượng được chia thành chính ph ẩm và thứ ph ẩm. Chính phẩm là sp loại 1, thứ phẩm là sp loại 2,loại 3…. Ví dụ: Sx nhựa, đồ gốm… Chỉ tiêu được sử dụng để phân tích: Là hệ số phẩm cấp ∑(KLSP từng loại x đơn giá từng loại) 0 1: Chất lượng sp được đánh giá là tốt ( Khi tất ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi và trả lời Phân tích hoạt động kinh doanh Câu 1: Trình bày khái niệm và đối tượng phân tích hoạt đ ộng kinh doanh? Câu 2: Số tương đối động thái là gì? Cho VD minh họa? Câu 3: Trình bày KN sản phẩm so sánh được, các chỉ tiêu phản ánh nhiệm vụ hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được? Cho ví dụ? Câu 4: Trình bày nội dung phân tích tình hình ph ẩm cấp sản ph ẩm. Cho ví dụ minh họa? Câu 5: Trình bày phương pháp thay tế liên hoàn? Cho ví dụ minh họa? Câu 7: Trình bày nội dung phân tích tình hình tiêu thụ: Câu 8: Trình bày phương pháp số chênh lệch. Cho ví dụ minh họa? Câu 9: Trình bày nội dung phân tích tình hình sai h ỏng trong sản xu ất? Câu 10: Hãy vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn xác định mức đ ộ ảnh hưởng các nhân tố thuộc về nguyên liệu đến khối lượng sp sx dựa vào công thức sau: KLNL tồn đầu kỳ + KLNL mua trong kỳ - KLNL tồn cuối kỳ KLSPSX = …………………………………………………………………………………. Định mức tiêu hao 1 SP Câu 11: Hãy vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn xác đ ịnh mức đ ộ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận dựa vào công thức sau: Lợi nhuận = (Khối lượng sp tiêu thụ x Giá bán) – (Khối lượng sp tiêu thụ x Chi phí khả biến đơn vị) – Chi phí bất biến. Câu 1: Trình bày khái niệm và đối tượng phân tích ho ạt động kinh doanh? Khái niệm: Phân tích hoạt động kinh tế là đi sâu nghiên cứu nh ững nội dung k ết c ấu và m ối quan h ệ qua l ại giữa các số liệu biểu hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh t ừ đó thấy đ ược hoạt đ ộng bên trong c ủa doanh nghiệp, thấy được những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD, thấy đ ược nh ững ưu và nh ược đi ểm trong quá trình hoạt động từ đó đề ra các biện pháp khai thác kh ả năng ti ềm tàng nâng cao hi ệu qu ả s ản xu ất. Đối tượng: Do chế độ hạch toán kinh doanh quy định, mà yêu cầu của chế đ ộ h ạch toán kinh doanh là trong quá trình hoạt động sxkd phải bỏ ra 1 chi phí thấp nh ất nh ưng mang l ại k ết qu ả cao nh ất, đ ể th ực hi ện đ ược điều này với bản chất của mình phân tích phải thường xuyên kiểm tra – đánh giá m ọi di ễn bi ến và k ết qu ả c ủa quá trình sxkd vì vậy đối tượng của phân tích là diễn bi ến và kết quả c ủa quá trình ho ạt đ ộng sxkd trong doanh nghiệp. - Tuy nhiên phân tích không chỉ dừng lại ở diễn biến và kết quả mà phân tích còn ph ải tìm ra nh ững nguyên nhân dẫn đến những diễn biến và kết quả đó. Có như vậy những vấn đề rút ra kết luận ở phân tích m ới mang tính thuyết phục và mới đề ra những quy định quản lý đúng đ ắng. - Tóm lại: Đối tượng của phân tích là diễn biến và kết quả của quá trình sxkd đ ồng th ời đi tìm nh ững nguyên nhân dẫn đến những diễn biến và kết quả đó. Câu 2: Số tương đối động thái là gì? Cho VD minh họa? Số tương đối động thái: Là số biểu hiện tốc độ phát triển của 1 chỉ tiêu kinh tế nào đó, nó đ ược tính bằng cách so sánh mức độ đạt được của chỉ tiêu kinh tế ở 2 khoảng thời gian khác nhau, m ức đ ộ đ ạt được của chỉ tiêu kinh tế ở khoảng thời gian đem ra nghiên cứu gọi là m ức đ ộ kỳ nghiên c ứu, m ức đ ộ đạt được của chỉ tiêu kinh tế ở khoảng thời gian dung làm cơ sở để so sánh g ọi là m ức đ ộ kỳ g ốc. Ví Dụ: Năm 2000 2001 2002 2003 Giá trị SX 1000 1100 1540 1694 Số tương đối động thái kỳ gốc cố định 1 1,1 1,54 1,694 Số tương đối động thái kỳ gốc liên hoàn 1,1 1,4 1,1 Nhận xét: Như vậy GTSX của doanh nghiệp từ 2000 – 2003 so với 2000 thì t ốc độ phát tri ển ngày càng tăng c ụ thể: (1,1.1,1.54,1.694), tuy nhiên tốc độ phát triển ở gi ữa các năm trong khoản th ời gian này không đ ều nhau,c ụ thể là tốc độ phát triển giữa năm 2003 và 2002 (1.1) đã ch ậm l ại so v ới 2002 và 2001 (1.4). Câu 3: Trình bày KN sản phẩm so sánh được, các chỉ tiêu phản ánh nhi ệm v ụ h ạ th ấp giá thành s ản phẩm so sánh được? Cho ví dụ? Khái niệm: Sản phẩm so sánh được là những sản phẩm đã sản xuất t ừ những năm trước, nó có tình hình s ản xu ất ổn định và doanh nghiệp đã tính được giá thành của SP đó. Các chỉ tiêu phản ánh nhiệm vụ hạ thấp giá thành sp so sánh được: - Mức hạ: Mức hạ giá thành là mức giảm giá thành so với năm trước, nó là chỉ tiêu ph ản ánh khả năng đ ể tăng lợi nhuận. . Gọi Qki, Qti lần lượt là khối lượng sản phẩm sản xuất ở kỳ kế hoạch và kỳ thực tế của sp th ứ i. . Gọi Znti, Zki, Zti lần lượt là giá thành năm trước, kế hoạch và thực tế của sp th ứ i. + Mức hạ kỳ kế hoạch: . Của sp i: Mki = Qki(Zki – Znti) . Của doanh nghiệp: Mk = ∑Qki(Zki - Znti) + Mức hạ kỳ thực tế: . Của sản phẩm i: Mti = Qti(Zti – Znti) . Của doanh nghiệp: Mt = ∑Qti(Zti - Znti) + Tỉ lệ hạ: Là tỉ lệ % của mức giảm giá thành với giá thành năm trước nó là chỉ tiêu ph ản ánh ch ất lượng của công tác quản lý giá thành. - Tỉ lệ hạ kỳ KH: + Của sp thứ i: Tki = [(Zki – Znti)/Znti] x 100% + Của toàn doanh nghiệp: Tk = ∑[(Zki – Zti)/Znti] x 100%=[Mk/∑Qki x Znti]x 100% - Tỉ lệ hạ kỳ TT: + Của sp thứ i: Tti = [(Zti – Znti)/Znti]x 100% + Của toàn doanh nghiệp: Tt = (Mt/∑Qti x Znti) x 100% Câu 4: Trình bày nội dung phân tích tình hình phẩm cấp sản phẩm. Cho ví dụ minh họa? Phân tích tình hình phẩm cấp sp được áp dụng để đánh giá xu hướng biến động v ề ch ất lượng sp trong những doanh nghiệp mà sp làm ra tùy theo chất lượng được chia thành chính ph ẩm và thứ ph ẩm. Chính phẩm là sp loại 1, thứ phẩm là sp loại 2,loại 3…. Ví dụ: Sx nhựa, đồ gốm… Chỉ tiêu được sử dụng để phân tích: Là hệ số phẩm cấp ∑(KLSP từng loại x đơn giá từng loại) 0 1: Chất lượng sp được đánh giá là tốt ( Khi tất ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chiến lược kinh doanh Môi trường kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh Câu hỏi phân tích hoạt động kinh doanh Ôn tập Phân tích hoạt động kinh doanh Số tương đối động tháiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 381 1 0 -
Bài tiểu luận kết thúc học phần: Phân tích hoạt động kinh doanh
34 trang 378 0 0 -
Bí quyết đặt tên cho doanh nghiệp của bạn
6 trang 320 0 0 -
54 trang 298 0 0
-
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh: Phần 1 - PGS.TS. Phạm Văn Dược
117 trang 291 1 0 -
109 trang 266 0 0
-
Tiểu luận: Phân tích chiến lược của Công ty Sữa Vinamilk
25 trang 214 0 0 -
Bài thuyết trình nhóm: Giới thiệu cơ cấu tổ chức công ty lữ hành Saigontourist
7 trang 200 0 0 -
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực ( Lê Thị Thảo) - Chương 4 Tuyển dụng nhân sự
40 trang 199 0 0 -
Phân tích hoạt động kinh doanh (Bài tập - Bài giải): Phần 1
135 trang 193 0 0