Mô tả dược liệu: Quả khô Câu kỷ tử hình bầu dục dài khoảng 0,5-1cm, đường kính khoảng hơn 0,2cm. Vỏ quả màu tím đỏ hoặc đỏ tươi, mặt ngoài nhăn teo bên trong có nhiều hạt hình tạng thận màu vàng, có một đầu có vết của cuống quả,không mùi, vị ngọt hơi chua, sau khi nếm nước bọt có màu vàng hồng. Loại sản xuất ở Cam túc có quả tròn dài, hạt ít, vị ngọt là loại tốt nhất nên gọi là Cam kỷ tử hay Cam câu kỷ (Dược Tài Học).Thu hái, sơ chế: Hái...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÂU KỶ TỬ (Kỳ 2) CÂU KỶ TỬ (Kỳ 2) Mô tả dược liệu: Quả khô Câu kỷ tử hình bầu dục dài khoảng 0,5-1cm, đường kínhkhoảng hơn 0,2cm. Vỏ quả màu tím đỏ hoặc đỏ tươi, mặt ngoài nhăn teo bêntrong có nhiều hạt hình tạng thận màu vàng, có một đầu có vết của cuống quả,không mùi, vị ngọt hơi chua, sau khi nếm nước bọt có màu vàng hồng. Loạisản xuất ở Cam túc có quả tròn dài, hạt ít, vị ngọt là loại tốt nhất nên gọi làCam kỷ tử hay Cam câu kỷ (Dược Tài Học). Thu hái, sơ chế: Hái quả hàng năm vào tháng 8-9, phơi khô. Khi quả chín đỏ hái vàosáng sớm hoặc chiều mát, trải mỏng, phơi trong râm mát cho đến khi bắt đầunhăn mới phơi chỗ nắng nhiều cho đến khi thật khô. Bào chế: + Lựa thứ quả đỏ tươi, tẩm rượu vừa đều để một hôm, gĩa dập dùng. + Thường dùng sống, có khi tẩm rượu sấy khô, hoặc tẩm mật rồi sắc lấynước đặc, sấy nhẹ cho khô, đem tán bột mịn. Bảo quản: Đựng vào lọ kín để nơi khô ráo, nếu bị thâm đen đem xông diêm sinhhoặc phun rượu, xóc lên sẽ trở lại màu đỏ đẹp hành phần hóa học: + Thành phần chủ yếu có Betain, nhiều loại axit amin, polysaccharid,vltamin B1, B2, C, acid nicotinic, Ca, P, Fe.. . (Trung Dược Học). +Trong Kỷ tử có chừng 0,09% chất Betain (C5H11O2N) (Sổ Tay LâmSàng Trung Dược). + Trong 100g quả có 3,96mg Caroten, 150mg Canxi, 6,7mg P, 3,4mgsắt, 3mg Vit C, 1, 7mg axit nicotic, 0,23mg Amon sunfat (Từ Quốc Quân v àTriệu Thủ Huấn) + Trong Khởi tử có Lysin, Cholin, Betain, 2,2% chất béo và 4,6% chấtProtein, Acid cyanhydric và có thể có Atropin (Những Cây Thuốc Và VịThuốc Việt Nam). + Carotene, Thiameme, Riboflavin, Vitamin C, b-Sitosterol, Linoleicacid (Chinese Herbal Medicine). + Betain (Nishiyama R, C A 1965, 63 (4): 4660). + Valine, Glutamine, Asparagine (Nishiyama R, C A 1963, 59 (11):13113b). + Trong 100g Câu kỷ tử có Carotene 3,39mg, Thiamine 0,23g,Riboflavine 0,33mg, Nicotinic acid 1,7mg, Vitamin C 3mg (Từ Quốc Quân,Dược Tài Học, Bắc Kinh 1960: 513). Tác dụng dược lý: 1. Thuốc có tác dụng tăng cường miễn dịch không đặc hiệu. Trên súcvật thực nghiệm có tác dụng tàng cường khả năng thực bào của hệ lưới nội mô,kết quả nghiên cứu gần đây cho biết Kỷ tử có tác dụn g nâng cao khả năng thựcbào của tế bào đại thực bào, tăng hoạt lực của enzym dung khuẩn của huyếtthanh, tăng số lượng và hiệu giá kháng thể, chứng tỏ Kỷ tử có tác dụng tăngcường tính miễn dịch của cơ thể, thành phần có tác dụng là Polysaccharide Kỷtử (Trung Dược Học). 2. Thuốc có tác dụng tăng cường chức năng tạo máu của chuột nhắt (SổTay Lâm Sàng Trung Dược). + Chất Betain là chất kích thích sinh vật, cho vào thức ăn cho gà ăn cótác dụng tăng trọng và đẻ trứng nhiều hơn, cũng làm cho chuột nhắt tăng trọngrõ (Trung Dược Học). + Thuốc có tác dụng hạ Cholesterol của chuột cống, chất Betain củathuốc có tác dụng bảo vệ gan chống thoái hóa mỡ, hạ đường huyết (TrungDược Học). + Chất chiết xuất nước của thuốc có tác dụng hạ huyết áp ức chế tim,hưng phấn ruột (tác dụng như Cholin). Chất Betain không có tác dụng này(Trung Dược Học). 6. Nước sắc Kỷ tử có tác dụng h ưng phấn tử cung cô lập của thỏ (SổTay Lâm Sàng Trung Dược). + Thuốc có tác dụng ức chế ung thư đối với chuột nhắt S180. Các họcgiả Nhật Bản có báo cáo năm 1979 là lá và quả Kỷ tử có tác dụng ức chế tế bàoung thư trong ống nghiệm (Trung Dược Học). + Các tác giả Trung Quốc trên thực nghiệm cũng phát hiện thuốc (lá,quả và cuống quả của Kỷ tử (vùng Ninh Hạ) có tác dụng ức chế ở mức độkhác nhau hai loại tế bào ung thư ở người (Trung Dược Học).