Danh mục

Cây Bọ mẩy

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 116.34 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên khác: Đại thanhBọ mẩy Tên khoa học: Clerodendron cyrtophyllum Turcz, họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây bụi hay cây nhỏ cao khoảng 1-1,5m có các cành màu xanh, lúc đầu phủ lông, về sau nhẵn. Lá mọc đối, hình bầu dục- mũi mác hay hình trứng thuôn,dài 6-15cm, rộng 2-5,7cm đầu nhọn và thường có mũi, gốc tròn và hơi nhọn: phiến lá thường nguyên, ít khi có răng, gân nổi rõ ở mặt dưới. Hoa màu trắng ít khi đỏ, hợp thành ngù, hoa ở đầu các cành phía ngọn cây: nhị thò ra ngoài và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây Bọ mẩy Cây Bọ mẩyTên khác: Đại thanhBọ mẩyTên khoa học: Clerodendroncyrtophyllum Turcz, họ Cỏ roi ngựa(Verbenaceae).Mô tả: Cây bụi hay cây nhỏ cao khoảng1-1,5m có các cành màu xanh, lúc đầuphủ lông, về sau nhẵn. Lá mọc đối, hìnhbầu dục- mũi mác hay hình trứng thuôn,dài 6-15cm, rộng 2-5,7cm đầu nhọn vàthường có mũi, gốc tròn và hơi nhọn:phiến lá thường nguyên, ít khi có răng,gân nổi rõ ở mặt dưới. Hoa màu trắng ítkhi đỏ, hợp thành ngù, hoa ở đầu cáccành phía ngọn cây: nhị thò ra ngoài vàdài gần gấp đôi ống tràng. Quả hạnh hìnhtrứng tròn, có đài. Mùa hoa ra vào tháng6, tháng 8.Bộ phận dùng: lá (Folium Clerodendri –có nơi gọi là Đại thanh diệp), rễ tươihoặc khô (Radix Clerodendri); Vỏ rễđược dùng dưới tên Địa cốt bì nam.Phân bố: Phân bổ ở Triều tiên, TrungQuốc, Việt Nam, Malaixia. Ở nước ta,thường gặp Bọ mẩy trên các đồi hoangvùng trung duThu hái: Rễ và lá quanh năm. Rễ mangvề rửa sạch, thái lát, phơi khô để dùng, ládùng tươi hay sấy khôThành phần hoá học: Alcaloid.Công năng: Thanh nhiệt, tả hoả, lươnghuyệt, giải độc, tán ứ, chỉ huyết.Công dụng: Chữa sởi, viêm họng, chảymáu chân răng, trị lỵ cấp tính và viêm đạitràng mãn tính. Dùng uống sau khi đẻ đểchữa ho, thông huyết.Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 6-12g dưới dạng thuốc sắc, dùng riêng hayphối hợp với các vị thuốc khác.Bài thuốc:1. Bệnh ôn nhiệt, sốt nóng mùa hè, chứngthực nhiệt, sốt cao, nhức đầu, tâm phiềnkhát nước, dùng 12-20g lá Bọ mẩy tươinấu nước,hoà với đường cho uống.2. Trẻ em sốt bại liệt, sốt viêm não, sốtphát ban, quai bị, sốt xuất huyết:Bọ mẩy, Kim ngân, Thạch cao, Huyềnsâm, mỗi vị 20g , Sắc uống.3. Ngộ độc Nhân ngôn hay Bã đậu: Dùngrễ Bọ mẩy tươi giã nhỏ, chế nước và vắtlấy nước cốt, hoà đường cát vào uốngcàng nhiều càng tốt để giải độc.4. Chữa lỵ trực trùng, dùng rễ Bọ mẩy, rễPhèn đen, mỗi vị 15g sắc uống.5. Đàn bà rong huyết: Ngó sen sấy khô,giã nát rồi trộn với rễ Bọ mẩy nấu nướcuống với rượu, mỗi lần 1 muỗng canh.6. Cầm máu khi băng huyết: Lá Bọ mẩytươi giã ra, thêm nước gạn uống.7. Viêm gan B truyền nhiễm: Dùng lá vàrễ Bọ mẩy tươi giã ra từ 15-30g nấu nướcuống, cách 4 giờ một lần.Kinh nghiệm điều trị của tôi: tôi hái lá vàrễ, phân loại để chữa cho người bệnh thìthấy có tác dụng hạ nhiệt rất tốt do ônbệnh mùa hè. Các bệnh thực nhiệt, lỵ,các bệnh đơn sưng, cảm sốt thể phongnhiệt, quai bị dùng chung hoặc phối hợpvới các vị thuốc khác có kết quả rất tốt.Ghi chú: Tránh nhầm lẫn lá cây Bọ mẩyvới vị thuốc Đại thanh diệp (nhập từTrung Quốc) là lá của cây Isatis tinctoriaL

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: