Danh mục

Cấy Ghép Tai (Ear Implants) phần 2

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 92.12 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cấy ghép tai trong , hoặc cấy ốc tai (CI) là phẫu thuật cấy ghép một thiết bị điện tử vào tai trong của một cá nhân bị điếc hoàn hoàn. Việc Cấy Ghép Cuống Não Thính Giác (ABI) à phẫu thuật cấy ghép một thiết bị nhỏ vào trong não của người bị điếc mà dây thần kinh thính giác bị thiếu sót hoặc bị hư hỏng .
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cấy Ghép Tai (Ear Implants) phần 2 Cấy Ghép Tai (Ear Implants) phần 24/ CẤY GHÉP CUỐNG NÃO THÍNH GIÁC (AUDITORYBRAINSTEM IMPLANT)An inner ear implant, or cochlear implant (CI) is an electronic devicesurgically implanted in the inner ear of a profoundly or completely deafindividual.==> Cấy ghép tai trong , hoặc cấy ốc tai (CI) là phẫu thuật cấy ghép mộtthiết bị điện tử vào tai trong của một cá nhân bị điếc hoàn hoànAn auditory brainstem implant (ABI) is a small device that is surgicallyimplanted in the brain of a deaf person whose auditory nerves are lackingor damaged. The auditory nerves conduct the sound signals from the earto the brain. The implant enables otherwise deaf people to have asensation of hearing.==> Việc Cấy Ghép Cuống Não Thính Giác (ABI) à phẫu thuật cấy ghépmột thiết bị nhỏ vào trong não của người bị điếc mà dây thần kinh thínhgiác bị thiếu sót hoặc bị hư hỏng . Những dây thần kinh thính giác điềukhiển / hướng dẫn các tín hiệu âm thanh từ tai lên não. Viêc cấy ghép nàycho phép người bị điếc có cảm giác ngheđượcThe hearing sensation is limited, but the implant recipients are relieved oftotal sound isolation, facilitating lip-reading.==> Cảm giác nghe dược thì b ị giới hạn, nhưng những người được cấyghép được giải phóng / phóng thích ra khỏi sự cô lập hoàng toàn về âmthanh, tạo thuận lợi đọc ý tưởng từ sự mấp máy môi miệngThe auditory brainstem implant consists of a small electrode applied tothe brainstem, a small microphone on the outer ear, and a speechprocessor. The electrode stimulates vital acoustic nerves by means ofelectrical signals and the speech processor digitally transmits the soundsignals to a decoding chip placed under the skin. A small wire connectsthe chip to the implanted electrode attached to the brainstem. Dependingon the sounds, the electrode delivers different stimuli to the brainstemmaking deaf people hear a variety of sounds.==> Việc cấy ghép cuống não thính giác bao gồm 1 dụng cụ điện tử nhỏcài gắn vào cuống não, một máy phát thanh cực nhỏ trên tai ngoài, và mộtbộ phận hoán chuyển lời nói (speech processor). Các điện cực kích thíchnhững dây thần kinh âm thanh quan trọng bởi ý nghĩa của các tín hiệuđiện tủ và lời nói dưới dạng kỹ thuật số được hoán chuyển sang dấu hiệuâm thanh rồi truyền đến 1 chíp giải mã được đặt d ưới da . Một sợi dâyđiện cực nhỏ kết nối chip này đ ến các điện cực cấy ghép vào cuống não .Tùy thuộc vào âm thanh, các điện cực cung cấp kích thích khác nhau đếncuống não khiến cho người điếc nghe thấy một loạt các loại âm thanh.NHỮNG BỆNH NHÂN SỬ DỤNG CẤY GHÉP CUỐNG NÃOTHÍNH GIÁC (USERS OF AUDITORY BRAINSTEM IMPLANT)Typically, people who have an auditory brainstem implant suffer fromneurofibromatosis Type 2, a disease generating tumours in the brain.Auditory nerve damage may result from the removal of the bilateralacoustic tumours.==> Thông thường, những người cấy ghép cuống não thính giác (phải)hứng chịu bệnh u xơ thần (kinhneurofibromatosis) loại 2, một bệnh phátsinh ra các khối u trong não. Sự hư hỏng dây thần kinh thính giác có thểlà kết quả từ việc loại bỏ các khối u âm thanh song phương.Due to the brain surgery required for the implantation and the limitedeffectiveness of the implant, the number of implant recipients is small.==> Do phải yêu cầu làm phẫu thuật não cho việc cấy ghép này và hiệuquả hạn chế của việc cấy ghép này, số người tiếp nhận kiểu cấy ghép làrất ít.

Tài liệu được xem nhiều: