Cây thuốc vị thuốc Đông y – HUYẾT KIỆT
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 218.42 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
HUYẾT KIỆT (血竭) Sanguis DraconisTên khác: Máu rồng, Sang dragon, calamus gum, dragonis blood.Tên khoa học: Calamus draco Willd. (Tên đồng nghĩa Daemonorops draco Blume), họ Dừa (Palmaceae).Mô tả:Cây: Là loại song mây, có thể dài hơn 10 mét, đường kính từ 2-4cm. Lá mọc kép, so le, cùng về phía gốc hầu như mọc đối, có nhiều gai ở trên thân và lá. Hoa mọc đơn độc, đực cái khác gốc. Quả hình cầu đường kính chừng 2cm, khi chín có màu đỏ, trên quả rất nhiều vảy, khi quả (thường hay gọi nhầm là trái) chín, trên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y – HUYẾT KIỆT Cây thuốc vị thuốc Đông y – HUYẾT KIỆTVị thuốc Huyết kiệt (photo-by-sandyST)HUYẾT KIỆT (血竭)Sanguis DraconisTên khác: Máu rồng, Sang dragon, calamus gum, dragonis blood.Tên khoa học: Calamus draco Willd. (Tên đồng nghĩa Daemonorops dracoBlume), họ Dừa (Palmaceae).Mô tả:Cây: Là loại song mây, có thể dài hơn 10 mét, đường kính từ 2-4cm. Lá mọc kép,so le, cùng về phía gốc hầu như mọc đối, có nhiều gai ở trên thân và lá. Hoa mọcđơn độc, đực cái khác gốc. Quả hình cầu đường kính chừng 2cm, khi chín có màuđỏ, trên quả rất nhiều vảy, khi quả (thường hay gọi nhầm là trái) chín, trên mặtnhững vẩy này phơi đầy chất nhựa máu đỏ.Dược liệu: Huyết kiệt dòn, dễ vỡ vụn, biểu hiện màu nâu đỏ, trên mặt còn lưu lạidấu gói của lá Cọ, những miếng vụn nhỏ biểu hiện láng bóng, trong, có màu đỏđẹp không có mùi vị đặc biệt, vạch lên giấy lưu lại một vết màu nâu, kinh nghiệmmuốn thử thì mài nó vào móng tay, hễ thấy nó ăn thấm vào móng tay là thật, thứtốt có vị hơi mặn, khi đập bể nó ra ngửi thấy hơi có mùi như Chi tử, nhai khôngnát, thứ nào mềm dẻo như sáp ong là tốt, còn loại có vị mặn hoặc khi đập ra màngửi thấy tanh hôi là xấu.Bộ phận dùng: Dược liệu là nhựa khô lấy từ quả của cây Calamus draco Willd.Phân bố: Cây mọc hoang tại các đảo ở Indonexia, vị thuốc phải nhập.Thu hái: Quả chín về cho vào túi gai để vò xát thì chất nhựa khô dòn ở quả sẽlỏng ra, xong rây riêng chất nhựa, bỏ tạp chất. Phơi nắng hay đem cách thủy chonóng chảy rồi đổ vào khuôn hình trụ đều nhau, hoặc thành từng cục được gói tronglá cây Cọ, hoặc đóng thành từng bánh tròn có khi nặng tới vài kg. Có khi người tađun quả với nước để nhựa chảy ra rồi đóng thành bánh, nhưng loại nhựa này chấtlượng kém hơn.Thành phần hoá học: Chất màu, chất nhựa, Ete benzoic và benzoylacetic củadracoresitanola, acid benzoic tự do và tinh dầu.Công năng: Khử ứ chỉ thống, cầm máu chữa lành vết thương.Công dụng:+ Xuất huyết do chấn thương ngoài: dùng phối hợp huyết kiệt một mình (dùngngoài) hoặc có thể phối hợp với bồ hoàng. Chảy máu cam: Huyết kiệt, Bồ hoànghai vị bằng nhau, tán nhỏ, thổi vào mũi.+ Loét mạn tính: dùng phối hợp huyết kiệt với nhũ hương và một dược để dùngngoài.+ Sưng và đau do ứ máu do chấn thương ngoài : dùng phối hợp huyết kiệt với nhũhương và một dược dưới dạng thất li tán.Cách dùng, liều lượng: 1-1,5g dưới dạng thuốc viên.Bài thuốc:1. Trị tất cả các loại tổn thương do chấn thương, dùng Huyết kiệt, Nhũ hương, Mộtdược, Tự nhiên đồng, Ma bì hôi, Cẩu hĩnh cốt (đốt tồn tính), Giá trùng, Hoàngkinh tử, Cốt toái bổ (Trung Quốc Dược Học Đại Từ .2. Chảy máu mũi, dùng Huyết kiệt, Bạc hà, các vị bằng nhau tán bột thổi vào (YLâm Tập Yếu Phương).3. Trị nội thương: Đỗ trọng 8 g, Tục đoan 8 g, Cốt toái bổ 8 g, Mộc hương 8 g,Hoàng cầm 8 g, Huyết giác 8 g, Xương bồ 4 gam, Đương quy 8 g, Thổ phục linh8, Đào nhân 8 g, Binh lang 8 g, Hoạt thạch 4g, Hương phụ 8 g, Xuyên tam thất 8g, Huyết kiệt 8 g, Hồng hoa 4, Nhi trà 8 g, Nhũ hương 8 g, Một dược 8 g, Lô hội 4g, Bạch chỉ 8 g, Xuyên khung 8 g, Đại hoàng 8 g, Tự nhiên đồng 8 g, Sinh địa 8 g.Nước đầu 4 chén sắc còn 1 chén. Nước hai 3 chén sắc còn 8 phân.4. Phong thấp đau nhức chạy nơi này qua nơi khác, hai đầu gối Sưng nóng, dùngKỳ lân kiệt, bột Lưu hoàng, mỗi thứ 30g, uống với rượu nóng lần 3g (Thánh HuệPhương).Kiêng kỵ: Không dùng Huyết kiệt khi không có dấu hiệu ứ huyết, phụ nữ có thaicấm dùng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y – HUYẾT KIỆT Cây thuốc vị thuốc Đông y – HUYẾT KIỆTVị thuốc Huyết kiệt (photo-by-sandyST)HUYẾT KIỆT (血竭)Sanguis DraconisTên khác: Máu rồng, Sang dragon, calamus gum, dragonis blood.Tên khoa học: Calamus draco Willd. (Tên đồng nghĩa Daemonorops dracoBlume), họ Dừa (Palmaceae).Mô tả:Cây: Là loại song mây, có thể dài hơn 10 mét, đường kính từ 2-4cm. Lá mọc kép,so le, cùng về phía gốc hầu như mọc đối, có nhiều gai ở trên thân và lá. Hoa mọcđơn độc, đực cái khác gốc. Quả hình cầu đường kính chừng 2cm, khi chín có màuđỏ, trên quả rất nhiều vảy, khi quả (thường hay gọi nhầm là trái) chín, trên mặtnhững vẩy này phơi đầy chất nhựa máu đỏ.Dược liệu: Huyết kiệt dòn, dễ vỡ vụn, biểu hiện màu nâu đỏ, trên mặt còn lưu lạidấu gói của lá Cọ, những miếng vụn nhỏ biểu hiện láng bóng, trong, có màu đỏđẹp không có mùi vị đặc biệt, vạch lên giấy lưu lại một vết màu nâu, kinh nghiệmmuốn thử thì mài nó vào móng tay, hễ thấy nó ăn thấm vào móng tay là thật, thứtốt có vị hơi mặn, khi đập bể nó ra ngửi thấy hơi có mùi như Chi tử, nhai khôngnát, thứ nào mềm dẻo như sáp ong là tốt, còn loại có vị mặn hoặc khi đập ra màngửi thấy tanh hôi là xấu.Bộ phận dùng: Dược liệu là nhựa khô lấy từ quả của cây Calamus draco Willd.Phân bố: Cây mọc hoang tại các đảo ở Indonexia, vị thuốc phải nhập.Thu hái: Quả chín về cho vào túi gai để vò xát thì chất nhựa khô dòn ở quả sẽlỏng ra, xong rây riêng chất nhựa, bỏ tạp chất. Phơi nắng hay đem cách thủy chonóng chảy rồi đổ vào khuôn hình trụ đều nhau, hoặc thành từng cục được gói tronglá cây Cọ, hoặc đóng thành từng bánh tròn có khi nặng tới vài kg. Có khi người tađun quả với nước để nhựa chảy ra rồi đóng thành bánh, nhưng loại nhựa này chấtlượng kém hơn.Thành phần hoá học: Chất màu, chất nhựa, Ete benzoic và benzoylacetic củadracoresitanola, acid benzoic tự do và tinh dầu.Công năng: Khử ứ chỉ thống, cầm máu chữa lành vết thương.Công dụng:+ Xuất huyết do chấn thương ngoài: dùng phối hợp huyết kiệt một mình (dùngngoài) hoặc có thể phối hợp với bồ hoàng. Chảy máu cam: Huyết kiệt, Bồ hoànghai vị bằng nhau, tán nhỏ, thổi vào mũi.+ Loét mạn tính: dùng phối hợp huyết kiệt với nhũ hương và một dược để dùngngoài.+ Sưng và đau do ứ máu do chấn thương ngoài : dùng phối hợp huyết kiệt với nhũhương và một dược dưới dạng thất li tán.Cách dùng, liều lượng: 1-1,5g dưới dạng thuốc viên.Bài thuốc:1. Trị tất cả các loại tổn thương do chấn thương, dùng Huyết kiệt, Nhũ hương, Mộtdược, Tự nhiên đồng, Ma bì hôi, Cẩu hĩnh cốt (đốt tồn tính), Giá trùng, Hoàngkinh tử, Cốt toái bổ (Trung Quốc Dược Học Đại Từ .2. Chảy máu mũi, dùng Huyết kiệt, Bạc hà, các vị bằng nhau tán bột thổi vào (YLâm Tập Yếu Phương).3. Trị nội thương: Đỗ trọng 8 g, Tục đoan 8 g, Cốt toái bổ 8 g, Mộc hương 8 g,Hoàng cầm 8 g, Huyết giác 8 g, Xương bồ 4 gam, Đương quy 8 g, Thổ phục linh8, Đào nhân 8 g, Binh lang 8 g, Hoạt thạch 4g, Hương phụ 8 g, Xuyên tam thất 8g, Huyết kiệt 8 g, Hồng hoa 4, Nhi trà 8 g, Nhũ hương 8 g, Một dược 8 g, Lô hội 4g, Bạch chỉ 8 g, Xuyên khung 8 g, Đại hoàng 8 g, Tự nhiên đồng 8 g, Sinh địa 8 g.Nước đầu 4 chén sắc còn 1 chén. Nước hai 3 chén sắc còn 8 phân.4. Phong thấp đau nhức chạy nơi này qua nơi khác, hai đầu gối Sưng nóng, dùngKỳ lân kiệt, bột Lưu hoàng, mỗi thứ 30g, uống với rượu nóng lần 3g (Thánh HuệPhương).Kiêng kỵ: Không dùng Huyết kiệt khi không có dấu hiệu ứ huyết, phụ nữ có thaicấm dùng
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cây huyết kiệt cây thuốc đông y vị thuốc đông y y học cổ truyền mẹo chữa bệnh đông dượcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 275 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 180 0 0
-
120 trang 173 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0