Cây thuốc vị thuốc Đông y – ÍCH MẪU
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 245.08 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên khác: Sung úy, chói đèn, làm ngài, xác diến (Tày), chạ linh lo (Thái).Tên khoa học: (Leonurus heterophyllus Sweet), họ Bạc hà (Lamiaceae).Mô tả: Cây thảo, sống hàng năm hoặc hai năm, cao 0,5-1m, có khi hơn. Thân đứng, hình vuông, có rãnh dọc, có lông hoặc nhẵn, phân cành. Lá mọc đối, có cuống dài, lá gốc gần như tròn, có răng cưa nông, hai mặt có lông mềm như nhung, lá giữa dài, xẻ sâu thành thùy hẹp, không đều, các thùy có răng cưa nhọn, lá ngọn ngắn, ít xẻ hoặc nguyên, phiến của lá...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y – ÍCH MẪU Cây thuốc vị thuốc Đông y – ÍCH MẪU Cây Ích mẫuÍCH MẪU (益 母)Herba LeonuriTên khác: Sung úy, chói đèn, làm ngài, xác diến (Tày), chạ linh lo (Thái).Tên khoa học: (Leonurus heterophyllus Sweet), họ Bạc hà (Lamiaceae).Mô tả: Cây thảo, sống hàng năm hoặc hai năm, cao 0,5-1m, có khi hơn. Thânđứng, hình vuông, có rãnh dọc, có lông hoặc nhẵn, phân cành. Lá mọc đối, cócuống dài, lá gốc gần như tròn, có răng cưa nông, hai mặt có lông mềm nhưnhung, lá giữa dài, xẻ sâu thành thùy hẹp, không đều, các thùy có răng cưa nhọn,lá ngọn ngắn, ít xẻ hoặc nguyên, phiến của lá giữa hoặc lá ngọn men theo cuốngđến tận gốc, có lông ở mặt dưới và trên những đường gân nổi rõ. Cụm hoa thànhnhững vòng dày đặc ở kẽ lá, đường kính từ 2-2,5cm; lá bắc hình dùi, ngắn hơn đài;đài hoa hình chuông, có 5 răng nhọn, có lông; tràng hoa mầu trắng hồng hoặc tímhồng, mặt ngoài có lông, môi trên hình trứng, hơi cong, môi dưới dài bằng môitrên nhưng hẹp hơn, chia 3 thùy, thùy dưới rộng; nhị 4, đính vào giữa ống tràng.Quả nhỏ, 3 cạnh, nhẵn, cụt một đầu, khi chín mầu nâu sẫm. M ùa hoa: tháng 3-5;Mùa quả: tháng 6-7.Cây có tác dụng tương tự Leonurus sibiricus L., cây nhỏ hơn, lá ở phía trên chianhiều thuỳ hẹp hơn, cụm hoa rộng hơn, tràng hai môi với môi trên dài hơn môidưới.Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Leonuri) thư ờng gọi là Ích mẫu thảo; quả(Fructus Leonuri) thường gọi là Sung uý tử.Phân bố: Cây mọc hoang, được trồng ở nhiều địa phương nước ta và nhiều nướckhác trên thế giới.Thu hái: Sau khi trồng được 3-4 tháng, khi cây bắt đầu ra hoa thì cắt để lại cácchồi gốc để cây tiếp tục phát triển. Thu hoạch cây vào lúc trời nắng, rửa sạch,dùng tươi, hay phơi trong râm để héo đem nấu cao, hoặc phơi khô để dùng dần.Tác dụng dược lý:1. Tác dụng trên tử cung: Ích Mẫu có tác dụng trực tiếp hưng phấn tử cung, làmcho tử cung co thắt nhiều và mạnh hơn dù yếu hơn Oxytocin. Điều trị tử cung sabằng nước sắc Ích Mẫu thấy có tác dụng giống như thuốc Ergotamine, tuy nhiêntác dụng của Ích Mẫu chậm nhưng an toàn hơn (Tài nguyên cây thuốc Việt Nam).2. Tác dụng lên tim mạch: thuốc có tác dụng tăng lưu lượng động mạch vành, làmchậm nhịp tim, cải thiện việc tuần hoàn bị rối loạn, ức chế tiểu cầu ngưng tập,nâng cao hoạt tính Fibrinogen. Có tác dụng làm tan huyết khối trong phôi súc vậtthực nghiệm (chỉ một thời gian ngắn).3. Cao Ích Mẫu làm hạ huyết áp, nhất là đối với thời kỳ đầu của bệnh (Tài nguyêncây thuốc Việt Nam).4. Điều trị cầu thận-tiểu cầu viêm bằng nước sắc Ích Mẫu cho 80 bệnh nhân nhiềuđộ tuổi khác nhau, được điều trị bình thường. Tất cả đều khỏi. Thời gian trị ngắnnhất là 5 ngày, chậm nhất là 36 ngày. Theo dõi trong 5 năm, không thấy có táiphát (Trung dược học).5. Cây thường có tác dụng gây sẩy thai. Uống nước sắc Ích Mẫu nhiều có khảnăng gây không thụ thai (Tài nguyên cây thuốc Việt Nam).6. Cao Ích Mẫu chiết bằng nước hoặc cồn mới có tác dụng tăng cường co bóp tửcung, còn thành phần tan trong Ether thì trái lại, có tác dụng ức chế hoạt động cobóp của tử cung.Thành phần hoá học: Toàn cây Ích mẫu chứa alcaloid: leonurin, stachydrin,atachydrin, leonuridin. Flavonosid (trong đó có rutin). Glucosid có khung steroid.Hạt chứa leonurin.Công năng: Hoạt huyết điều kinh, khử ứ chỉ thống, lợi thuỷ tiêu thũng. Quả Íchmẫu có tác dụng hoạt huyết điều kinh, thanh can minh mục.Công dụng:+ Ích mẫu thường được dùng chữa 1. Kinh nguyệt bế tắc, máu ứ tích tụ sau khisinh đẻ, trước khi thấy kinh đau bụng hoặc kinh ra quá nhiều, làm an thai, giảmđau, làm dễ đẻ; 2. Viêm thận, phù thũng, giảm niệu, đái ra máu. Hạt dùng vàothuốc phụ khoa, làm cho dạ con mau co lại, co tử cung, làm thuốc lợi tiểu và sángmắt.+ Hạt Ích mẫu (Sung uý tử): Chữa phù thũng, thiên đầu thống, thông tiểu.Cách dùng, liều lượng: Liều dùng 9-30g cây (thân lá) hoặc dùng 4,5-9g hạt, sắcnước uống. Cũng có thể dùng cây nấu cao. Dùng riêng hoặc phối hợp với Ngảicứu, Hương phụ, Nghệ đen. Dùng ngoài lấy cây tươi giã đặp trị mụn nhọt, viêmda, lở ngứa, sưng vú và chốc đầu.Bài thuốc:1. Kinh nguyệt không đều, thấy kinh trước kỳ (ngắn vòng), kinh ít, đau bụng trướckhi thấy kinh: Dùng 20g thân lá sắc uống 10 ngày kể từ ngày thứ 14 sau kỳ kinh.Hoặc dùng cao Ích mẫu 6-8g mỗi ngày.2. Viêm thận cấp và phù thũng: Ích mẫu tươi 180-240g, nấu với 700ml nước và côlại còn 300ml, chia 2 lần uống trong ngày.3. Chữa sau khi đẻ phù thũng, hoặc có thai đi đứng nhiều, xuống máu chân: DùngÍch mẫu 20g, Ngưu tất, Rau dừa nước mỗi vị 15g sắc uống.4. Suy nhược toàn thân và cằn cỗi ở phụ nữ: Ích mẫu 30-60g, nấu với trứng gà haythịt gà mà ăn.5. Thuốc bổ huyết điều kinh: Ích mẫu 80g, Nghệ đen (Nga truật) 60g, Ngải cứu40g, Hương phụ 40g, Hương nhu 30g. Tất cả sao vàng tán bột mịn, luyện với mật,làm thành viên to bằng hạt đậu xanh. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 20 viên.6. Chữa can nhiệt, mắt đỏ sưng đau: Quả Ích mẫu, Cúc hoa, hạt Muỗng, hạt Màogà ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y – ÍCH MẪU Cây thuốc vị thuốc Đông y – ÍCH MẪU Cây Ích mẫuÍCH MẪU (益 母)Herba LeonuriTên khác: Sung úy, chói đèn, làm ngài, xác diến (Tày), chạ linh lo (Thái).Tên khoa học: (Leonurus heterophyllus Sweet), họ Bạc hà (Lamiaceae).Mô tả: Cây thảo, sống hàng năm hoặc hai năm, cao 0,5-1m, có khi hơn. Thânđứng, hình vuông, có rãnh dọc, có lông hoặc nhẵn, phân cành. Lá mọc đối, cócuống dài, lá gốc gần như tròn, có răng cưa nông, hai mặt có lông mềm nhưnhung, lá giữa dài, xẻ sâu thành thùy hẹp, không đều, các thùy có răng cưa nhọn,lá ngọn ngắn, ít xẻ hoặc nguyên, phiến của lá giữa hoặc lá ngọn men theo cuốngđến tận gốc, có lông ở mặt dưới và trên những đường gân nổi rõ. Cụm hoa thànhnhững vòng dày đặc ở kẽ lá, đường kính từ 2-2,5cm; lá bắc hình dùi, ngắn hơn đài;đài hoa hình chuông, có 5 răng nhọn, có lông; tràng hoa mầu trắng hồng hoặc tímhồng, mặt ngoài có lông, môi trên hình trứng, hơi cong, môi dưới dài bằng môitrên nhưng hẹp hơn, chia 3 thùy, thùy dưới rộng; nhị 4, đính vào giữa ống tràng.Quả nhỏ, 3 cạnh, nhẵn, cụt một đầu, khi chín mầu nâu sẫm. M ùa hoa: tháng 3-5;Mùa quả: tháng 6-7.Cây có tác dụng tương tự Leonurus sibiricus L., cây nhỏ hơn, lá ở phía trên chianhiều thuỳ hẹp hơn, cụm hoa rộng hơn, tràng hai môi với môi trên dài hơn môidưới.Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Leonuri) thư ờng gọi là Ích mẫu thảo; quả(Fructus Leonuri) thường gọi là Sung uý tử.Phân bố: Cây mọc hoang, được trồng ở nhiều địa phương nước ta và nhiều nướckhác trên thế giới.Thu hái: Sau khi trồng được 3-4 tháng, khi cây bắt đầu ra hoa thì cắt để lại cácchồi gốc để cây tiếp tục phát triển. Thu hoạch cây vào lúc trời nắng, rửa sạch,dùng tươi, hay phơi trong râm để héo đem nấu cao, hoặc phơi khô để dùng dần.Tác dụng dược lý:1. Tác dụng trên tử cung: Ích Mẫu có tác dụng trực tiếp hưng phấn tử cung, làmcho tử cung co thắt nhiều và mạnh hơn dù yếu hơn Oxytocin. Điều trị tử cung sabằng nước sắc Ích Mẫu thấy có tác dụng giống như thuốc Ergotamine, tuy nhiêntác dụng của Ích Mẫu chậm nhưng an toàn hơn (Tài nguyên cây thuốc Việt Nam).2. Tác dụng lên tim mạch: thuốc có tác dụng tăng lưu lượng động mạch vành, làmchậm nhịp tim, cải thiện việc tuần hoàn bị rối loạn, ức chế tiểu cầu ngưng tập,nâng cao hoạt tính Fibrinogen. Có tác dụng làm tan huyết khối trong phôi súc vậtthực nghiệm (chỉ một thời gian ngắn).3. Cao Ích Mẫu làm hạ huyết áp, nhất là đối với thời kỳ đầu của bệnh (Tài nguyêncây thuốc Việt Nam).4. Điều trị cầu thận-tiểu cầu viêm bằng nước sắc Ích Mẫu cho 80 bệnh nhân nhiềuđộ tuổi khác nhau, được điều trị bình thường. Tất cả đều khỏi. Thời gian trị ngắnnhất là 5 ngày, chậm nhất là 36 ngày. Theo dõi trong 5 năm, không thấy có táiphát (Trung dược học).5. Cây thường có tác dụng gây sẩy thai. Uống nước sắc Ích Mẫu nhiều có khảnăng gây không thụ thai (Tài nguyên cây thuốc Việt Nam).6. Cao Ích Mẫu chiết bằng nước hoặc cồn mới có tác dụng tăng cường co bóp tửcung, còn thành phần tan trong Ether thì trái lại, có tác dụng ức chế hoạt động cobóp của tử cung.Thành phần hoá học: Toàn cây Ích mẫu chứa alcaloid: leonurin, stachydrin,atachydrin, leonuridin. Flavonosid (trong đó có rutin). Glucosid có khung steroid.Hạt chứa leonurin.Công năng: Hoạt huyết điều kinh, khử ứ chỉ thống, lợi thuỷ tiêu thũng. Quả Íchmẫu có tác dụng hoạt huyết điều kinh, thanh can minh mục.Công dụng:+ Ích mẫu thường được dùng chữa 1. Kinh nguyệt bế tắc, máu ứ tích tụ sau khisinh đẻ, trước khi thấy kinh đau bụng hoặc kinh ra quá nhiều, làm an thai, giảmđau, làm dễ đẻ; 2. Viêm thận, phù thũng, giảm niệu, đái ra máu. Hạt dùng vàothuốc phụ khoa, làm cho dạ con mau co lại, co tử cung, làm thuốc lợi tiểu và sángmắt.+ Hạt Ích mẫu (Sung uý tử): Chữa phù thũng, thiên đầu thống, thông tiểu.Cách dùng, liều lượng: Liều dùng 9-30g cây (thân lá) hoặc dùng 4,5-9g hạt, sắcnước uống. Cũng có thể dùng cây nấu cao. Dùng riêng hoặc phối hợp với Ngảicứu, Hương phụ, Nghệ đen. Dùng ngoài lấy cây tươi giã đặp trị mụn nhọt, viêmda, lở ngứa, sưng vú và chốc đầu.Bài thuốc:1. Kinh nguyệt không đều, thấy kinh trước kỳ (ngắn vòng), kinh ít, đau bụng trướckhi thấy kinh: Dùng 20g thân lá sắc uống 10 ngày kể từ ngày thứ 14 sau kỳ kinh.Hoặc dùng cao Ích mẫu 6-8g mỗi ngày.2. Viêm thận cấp và phù thũng: Ích mẫu tươi 180-240g, nấu với 700ml nước và côlại còn 300ml, chia 2 lần uống trong ngày.3. Chữa sau khi đẻ phù thũng, hoặc có thai đi đứng nhiều, xuống máu chân: DùngÍch mẫu 20g, Ngưu tất, Rau dừa nước mỗi vị 15g sắc uống.4. Suy nhược toàn thân và cằn cỗi ở phụ nữ: Ích mẫu 30-60g, nấu với trứng gà haythịt gà mà ăn.5. Thuốc bổ huyết điều kinh: Ích mẫu 80g, Nghệ đen (Nga truật) 60g, Ngải cứu40g, Hương phụ 40g, Hương nhu 30g. Tất cả sao vàng tán bột mịn, luyện với mật,làm thành viên to bằng hạt đậu xanh. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 20 viên.6. Chữa can nhiệt, mắt đỏ sưng đau: Quả Ích mẫu, Cúc hoa, hạt Muỗng, hạt Màogà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cây Ích mẫu cây thuốc đông y vị thuốc đông y y học cổ truyền mẹo chữa bệnh đông dượcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 276 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0