Cây thuốc vị thuốc Đông y – KHỔ SÂM CHO LÁ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 221.69 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
KHỔ SÂM CHO LÁ (苦 參) Folium TonkinensisTên khác: Khổ sâm Bắc bộ, cù đèn, co chạy đón (Thái), croton du Tonkien, croton du Nord Vietnam (Pháp).Tên khoa học: Croton tonkinensis Gagnep., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).Mô tả: Cây nhỏ cao 1-1,5m, cành non mảnh. Lá mọc so le, có khi tụ họp 3-4 lá như kiểu mọc vòng, hai mặt có lông óng ánh như lá nhót, phủ dày hơn ở mặt dưới; phiến lá hình ngọn giáo, dài 5-9cm, rộng 1-3cm, chóp nhọn dài thành mũi nhọn, mép nguyên, 3 gân toả từ gốc, cũng với 2 tuyến...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y – KHỔ SÂM CHO LÁ Cây thuốc vị thuốc Đông y – KHỔ SÂM CHO LÁ Cây Khổ sâm cho láKHỔ SÂM CHO LÁ (苦 參)Folium TonkinensisTên khác: Khổ sâm Bắc bộ, cù đèn, co chạy đón (Thái), croton du Tonkien,croton du Nord Vietnam (Pháp).Tên khoa học: Croton tonkinensis Gagnep., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).Mô tả: Cây nhỏ cao 1-1,5m, cành non mảnh. Lá mọc so le, có khi tụ họp 3-4lá như kiểu mọc vòng, hai mặt có lông óng ánh như lá nhót, phủ dày hơn ởmặt dưới; phiến lá hình ngọn giáo, dài 5-9cm, rộng 1-3cm, chóp nhọn dàithành mũi nhọn, mép nguyên, 3 gân toả từ gốc, cũng với 2 tuyến dạng răngcưa. Hoa nhỏ trắng mọc thành chùm ở nách lá hoặc đầu cành, đơn tính cùnggốc. Quả có 3 mảnh vỏ. Hạt hình trứng, màu nâu. Mùa hoa quả tháng 5-8.Phân bố : Cây mọc hoang và được trồng ở khắp nơi, trong các vườn giađình hoặc vườn thuốc, chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam.Thu hái: Thu hái lá khi cây đang có hoa, đem phơi hoặc sấy khô. Khi dùngsao vàng.Bộ phận dùng: Lá (Folium Tonkinensis).Thành phần hoá học: Flavonoid, alcaloid, tanin, polyphenol.Công năng: Có tác dụng thanh nhiệt tiêu độc, sát khuẩn.Công dụng: Khổ sâm được dùng trị nhọt, sang lở, chốc đầu (sắc uống vàdùng ngoài), đau bụng khó tiêu, lỵ, viêm loét dạ dày, tá tràng.Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 10 - 20g, dạng thuốc bột hay thuốc sắc.Bài thuốc:1. Chữa loét dạ dày tá tràng:+ Lá khổ sâm, Bồ công anh, Nhân trần, mỗi vị 12g; lá Khôi, Chút chít, mỗivị 10g. Tán bột, mỗi ngày uống 30g với nước đun sôi để nguội.+ Lá Khổ sâm 12g, lá Khôi 40g, Bồ công anh 20g, Uất kim, Hậu phác mỗivị 12g, Ngải cứu 8g, Cam thảo 8g. Sắc uống, hoặc nấu cao pha siro uống.2. Chữa đau bụng không rõ nguyên nhân: Hái mấy lá Khổ sâm, nhai với mấyhạt muối; nếu có nôn hay sôi bụng thì nhai với một miếng gừng sống.3. Chữa đau bụng lâm râm, hay sau khi ăn đau bụng, khó tiêu: Lá Khổ sâm,dây Ngấy hương, đều phơi khô, mỗi thứ một nắm (30-40g), thêm 3 lát gừng,sắc uống. Hoặc thường dùng sắc 2 thứ lá trên uống thay trà.4. Chữa kiết lỵ hay đau bụng đi ngoài: Dùng lá Khổ sâm và lá Phèn đen mỗithứ một nắm sắc uống, hoặc lá Khổ sâm, Rau sam, Cỏ sữa, Nhọ nồi, Lá mơlông, mỗi vị 10g sắc uống, ngày 1 thang.5. Chữa khắp mình nổi mẩn ngứa, muốn gãi luôn: Dùng lá Khổ sâm, Kinhgiới, lá Đắng cay, lá Trầu không, nấu nước xông và tắm rửa.6. Chữa vẩy nến: Khổ sâm 15g, Huyền sâm 15g, Kim ngân 15g, Sinh địa15g, quả Ké 10g, tán bột làm thành viên, ngày uống 20-25g.Chú ý: Dễ nhầm với cây Xoan rừng (Brucea javanica (L.) Merr.) thuộc họThanh thất (Simaroubaceae) cũng mang tên Khổ sâm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y – KHỔ SÂM CHO LÁ Cây thuốc vị thuốc Đông y – KHỔ SÂM CHO LÁ Cây Khổ sâm cho láKHỔ SÂM CHO LÁ (苦 參)Folium TonkinensisTên khác: Khổ sâm Bắc bộ, cù đèn, co chạy đón (Thái), croton du Tonkien,croton du Nord Vietnam (Pháp).Tên khoa học: Croton tonkinensis Gagnep., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae).Mô tả: Cây nhỏ cao 1-1,5m, cành non mảnh. Lá mọc so le, có khi tụ họp 3-4lá như kiểu mọc vòng, hai mặt có lông óng ánh như lá nhót, phủ dày hơn ởmặt dưới; phiến lá hình ngọn giáo, dài 5-9cm, rộng 1-3cm, chóp nhọn dàithành mũi nhọn, mép nguyên, 3 gân toả từ gốc, cũng với 2 tuyến dạng răngcưa. Hoa nhỏ trắng mọc thành chùm ở nách lá hoặc đầu cành, đơn tính cùnggốc. Quả có 3 mảnh vỏ. Hạt hình trứng, màu nâu. Mùa hoa quả tháng 5-8.Phân bố : Cây mọc hoang và được trồng ở khắp nơi, trong các vườn giađình hoặc vườn thuốc, chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam.Thu hái: Thu hái lá khi cây đang có hoa, đem phơi hoặc sấy khô. Khi dùngsao vàng.Bộ phận dùng: Lá (Folium Tonkinensis).Thành phần hoá học: Flavonoid, alcaloid, tanin, polyphenol.Công năng: Có tác dụng thanh nhiệt tiêu độc, sát khuẩn.Công dụng: Khổ sâm được dùng trị nhọt, sang lở, chốc đầu (sắc uống vàdùng ngoài), đau bụng khó tiêu, lỵ, viêm loét dạ dày, tá tràng.Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 10 - 20g, dạng thuốc bột hay thuốc sắc.Bài thuốc:1. Chữa loét dạ dày tá tràng:+ Lá khổ sâm, Bồ công anh, Nhân trần, mỗi vị 12g; lá Khôi, Chút chít, mỗivị 10g. Tán bột, mỗi ngày uống 30g với nước đun sôi để nguội.+ Lá Khổ sâm 12g, lá Khôi 40g, Bồ công anh 20g, Uất kim, Hậu phác mỗivị 12g, Ngải cứu 8g, Cam thảo 8g. Sắc uống, hoặc nấu cao pha siro uống.2. Chữa đau bụng không rõ nguyên nhân: Hái mấy lá Khổ sâm, nhai với mấyhạt muối; nếu có nôn hay sôi bụng thì nhai với một miếng gừng sống.3. Chữa đau bụng lâm râm, hay sau khi ăn đau bụng, khó tiêu: Lá Khổ sâm,dây Ngấy hương, đều phơi khô, mỗi thứ một nắm (30-40g), thêm 3 lát gừng,sắc uống. Hoặc thường dùng sắc 2 thứ lá trên uống thay trà.4. Chữa kiết lỵ hay đau bụng đi ngoài: Dùng lá Khổ sâm và lá Phèn đen mỗithứ một nắm sắc uống, hoặc lá Khổ sâm, Rau sam, Cỏ sữa, Nhọ nồi, Lá mơlông, mỗi vị 10g sắc uống, ngày 1 thang.5. Chữa khắp mình nổi mẩn ngứa, muốn gãi luôn: Dùng lá Khổ sâm, Kinhgiới, lá Đắng cay, lá Trầu không, nấu nước xông và tắm rửa.6. Chữa vẩy nến: Khổ sâm 15g, Huyền sâm 15g, Kim ngân 15g, Sinh địa15g, quả Ké 10g, tán bột làm thành viên, ngày uống 20-25g.Chú ý: Dễ nhầm với cây Xoan rừng (Brucea javanica (L.) Merr.) thuộc họThanh thất (Simaroubaceae) cũng mang tên Khổ sâm.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cây Khổ sâm cho lá cây thuốc đông y vị thuốc đông y y học cổ truyền mẹo chữa bệnh đông dượcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 274 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 231 0 0 -
6 trang 180 0 0
-
120 trang 173 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 166 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
97 trang 125 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0