Danh mục

Cây thuốc vị thuốc Đông y – KIM NGÂN

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 268.60 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

KIM NGÂN (金银)Tên khác: Nhẫn đông, Ngân hoa, Song hoa, Nhị hoa, Boóc kim ngần (Tày), Chừa giang khằm (Thái), Japanese honeysuckle (Anh), Chèvrefeuille du Japon (Pháp)..Tên khoa học: Lonicera japonica Thunb.; Lonicera dasystyla Rehd.; Lonicera confusa DC.; Lonicera cambodiana Pierre, họ Cơm cháy (Caprifoliaceae)Mô tả:Loài loài Lonicera japonica Thunb : Kim ngân là loại dây leo, thân to bằng chiếc đũa dài tới 9-10m, có nhiều cành, lúc non màu xanh, khi già màu đỏ nâu. Lá hình trứng, mọc đối, phiến lá rộng 1,5-5cm dài 3-8cm. Lá cây quanh năm xanh tươi, mùa rét không rụng do...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y – KIM NGÂN Cây thuốc vị thuốc Đông y – KIM NGÂN Cành mang cụm hoa Kim ngânKIM NGÂN (金银)Tên khác: Nhẫn đông, Ngân hoa, Song hoa, Nhị hoa, Boóc kim ngần (Tày), Chừa giangkhằm (Thái), Japanese honeysuckle (Anh), Chèvrefeuille du Japon (Pháp)..Tên khoa học: Lonicera japonica Thunb.; Lonicera dasystyla Rehd.; Lonicera confusaDC.; Lonicera cambodiana Pierre, họ Cơm cháy (Caprifoliaceae)Mô tả:Loài loài Lonicera japonica Thunb : Kim ngân là lo ại dây leo, thân to bằng chiếc đũa dàitới 9-10m, có nhiều cành, lúc non màu xanh, khi già màu đỏ nâu. Lá hình trứng, mọc đối,phiến lá rộng 1,5-5cm dài 3-8cm. Lá cây quanh năm xanh tươi, mùa rét không rụng do đócòn có tên là nhẫn đông (chịu đựng mùa đông). Hoa mẫu 5 mọc thành xim 2 hoa ở kẽ lá.Hoa thơm khi mới nở có màu trắng, về sau chuyển thành vàng. Vì trên cây cùng có hoatrắng và hoa vàng nên mới gọi là kim ngân. Tràng hoa cánh hợp dài 2-3cm chia làm 2môi dài không đều nhau, một môi rộng lại chia thành 4 thuỳ nhỏ. Năm nhị đính ở họngtràng, mọc thò ra ngoài. Quả mọng hình cầu màu đen.Đặc điểm hoa của 3 loài:L. japonica có tràng dài 2-3cm, đường kính ống tràng phía trên 3mm, đường kính phíadưới 1,5mm, nhiều lông. Bầu nhẵn.L. confusa có tràng dài 1,6-3,5cm, đường kính ống tràng 0,5-2mm, có nhiều lông. Bầu cólông.L. dasystila có tràng dài 2,5-4cm, đường kính ống tràng 1-2,5cm, không lông. Vòi nhuỵcó nhiều lông dài ở phần dưới.Bộ phận dùng: Hoa sắp nở (Kim ngân hoa - Flos Lonicerae), cành nhỏ và lá (Kim ngâncuộng - Caulis cum folium Lonicerae).Phân bố: Cây mọc hoang ở các miền rừng núi như Cao bằng, Hoà bình, Thanh hoá, Làocai...Thu hái: Hái hoa khi sắp nở vào mùa hạ, sấy khô hoặc xông sinh rồi phơi khô.Tác dụng dược lý:1. Kháng khuẩn: Thuốc có tác dụng ức chế nhiều loại vi khuẩn như: tụ cầu vàng, liên cầukhuẩn dung huyết, phế cầu khuẩn, trực khuẩn lî, trực khuẩn ho gà, trực khuẩn thươnghàn, trực khuẩn mủ xanh, não cầu khuẩn, trực khuẩn lao ở người . cùng các loại nấmngoài da, spirochete, virut cúm.2. Chống viêm, làm giảm chất xuất tiết, giải nhiệt và làm tăng tác dụng thực bào của bạchcầu.3. Tác dụng hưng phấn trung khu thần kinh cường độ bằng 1/6 của cà phê.4. Làm hạ cholesterol trong máu.5. Tăng bài tiết dịch vị và mật.6. Tác dụng thu liễm do có chất tanin.7. Thuốc có tác dụng lợi tiểu.Thành phần hoá học: flavonoid, saponin.- Hoa và lá chứa flavonoid, chất chính là luteolin-7-rutinosid (lonicerin= scolymosid).-cryptoxanthin, auroxanthin.-caroten, - Một số chất carotenoid:- Acid chlorogenic và các đồng phân của nó.- Lá có loganin và secologanin.Công năng: Thanh nhiệt, giải độc, tán phong nhiệt.Công dụng: Ung nhọt, ban sởi, mày đay, lở ngứa, nhiệt huyết độc lỵ, ho do phế nhiệt,đan độc (viêm quầng), cảm mạo phong nhiệt, ôn bệnh phát nhiệt.Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 12 - 16g. Dạng thuốc sắc, hãm, cao, viên. Dùngriêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.Bài thuốc:1. Trị chứng mẩn ngứa, dị ứng: 20 gr hoa Kim ngân, Thổ phục linh, Quyết minh tử (sao)mỗi vị 6 gr, Sinh địa, Mạch môn, Hoàng đằng mỗi vị 8 gr, Huyền sâm, Liên kiều mỗi vị10 gr. Cho 800 ml nước, sắc còn 200 ml. Ngày dùng một thang, chia uống làm ba lần.2. Chữa mụn nhọt: Tiên phương hoạt mệnh ẩm gồm Kim ngân hoa 16g, Trần bì 8g,Đương quy 12g, Phòng phong 8g, Bạch chỉ 8g, Cam thảo 4g, Bối mẫu 6g, Nhũ hương 4g,Một dược 4g, Thiên hoa phấn 8g, Tạo giác thích 4g, Xuyên sơn miếng. Ngày uống 3 lầncách xa bữa ăn 30 phút, uống 2 ngày 1 thang.3. Chữa bệnh vảy nến: Ngân kiều tán (chuyển thành thang) gia giảm gồm Kim ngân hoa16g, Liên kiều 16g, Ngưu bàng tử 8g, Kinh giới 12g, Trúc diệp 8g, Bạc hà 6g, Chi tử 6g,quả Ké 8g, Bồ công anh 12g, Hạ khô thảo 8g, Thổ phục linh 12g. Ngày uống 3 lần cáchxa bữa ăn 30 phút, uống 2 ngày 1 thang.4. Chữa bệnh tổ đỉa: Bạch ứng hoàn (chuyển thành thang) gia giảm gồm: Kim ngân hoa16g, Quy vĩ 16g, Liên kiều 12g, Hoè hoa 8g, Thương truật 12g, quả Ké 12g, Hoàng bá8g, Đại hoàng 6g, Hạ khô thảo 12g, Thổ phục linh 12g, Sài đất 8g, Bồ kết (đốt tồn tính,bỏ hạt). Ngày uống 3 lần cách xa bữa ăn 30 phút, uống 2 ngày 1 thang.5. Trị cảm sốt: 40 gr hoa kim ngân, trúc diệp, kinh giới tuệ mỗi vị 16 gr, đạm đậu xị 20gr, bạc hà, ngưu bàng tử, cát cánh mỗi vị 24 gr, liên kiều 40 gr. Tất cả mang sấy khô, tánbột, hoàn viên. Ngày uống 1- 2 lần, mỗi lần 12 gr.6. Trị viêm tuyến vú: 20 gr Kim ngân hoa, 16 gr Cam thảo đất, 20 gr Bồ công nha, 20 grThông thảo, 50 gr Sài đất, sắc uống ngày một thang.7. Chữa cảm cúm: Kim ngân 4g, Tía tô 3g, Kinh giới 3g, Mạn kinh 2g, Gừng 3 lát. Tất cảdùng lá phơi khô, sắc uống.8. Chữa sởi: Hoa kim ngân 30g, cỏ Ban 30g. Dùng tươi, giã nhỏ, thêm nước, gạn uống.Có thể phơi khô, sắc uống.9. Chữa viêm phổi: Kim ngân hoa, Sinh địa, Huyền sâm, mỗi vị 20g; Địa cốt bì, Sa sâm,Mạch môn, mỗi vị 16g; Hoàng liên 12g, Xương bồ 6g. Sắc uống ngày 1 thang. Kim ngân,S ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: