Cây thuốc vị thuốc Đông y – NẦN NGHỆ & RAU ĐẮNG ĐẤT
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 184.48 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
NẦN NGHỆ Rhizoma DioscoreaeTên khác: Củ nầnTên khoa học: Dioscorea collettii Hook. f. Họ Củ nâu Dioscoreaceae.Mô tả:Thân rễ màu vàng, phân nhiều nhánh ngắn tạo thành một khối đạt tới đường kính 20cm. Thân khi sinh quấn trái. Lá đơn mọc so le, cuống lá dài bằng phiến, phiến lá hình tim, dài 6 - 10cm rộng 5 - 9cm, 7 gân, 3 gân giữa tới đỉnh lá. Gốc cuống lá có 2 gai nhỏ cong. Cụm hoa đực bông xim, dài 10 - 30cm, mỗi xim có 3 - 4 hoa. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y – NẦN NGHỆ & RAU ĐẮNG ĐẤT Cây thuốc vị thuốc Đông y – NẦN NGHỆ & RAU ĐẮNG ĐẤTNẦN NGHỆCây Nần nghệNẦN NGHỆRhizoma DioscoreaeTên khác: Củ nầnTên khoa học: Dioscorea collettii Hook. f. Họ Củ nâu Dioscoreaceae.Mô tả:Thân rễ màu vàng, phân nhiều nhánh ngắn tạo thành một khối đạt tới đường kính20cm. Thân khi sinh quấn trái. Lá đơn mọc so le, cuống lá dài bằng phiến, phiến láhình tim, dài 6 - 10cm rộng 5 - 9cm, 7 gân, 3 gân giữa tới đỉnh lá. Gốc cuống lá có2 gai nhỏ cong. Cụm hoa đực bông xim, dài 10 - 30cm, mỗi xim có 3 - 4 hoa.Hoa đực không cuống. Bao hoa 6 bộ phận bằng nhau hàn liền ở gốc, 6 thùy hìnhtam giác, đỉnh tròn, 3 nhị sinh sản, chỉ nhị chi đôi hình cái nạng, mỗi nhánh mangmột số phấn, 3 nhị lép, hình dùi. Cụm hoa cái chùm, dài 15 - 30cm. Hoa cái có 2lá bắc. Bao hoa 6 thùy, không có nhị lép, núm nhụy 3 thùy, quả nang quặt lại, có 3cánh, 3 ô, mỗi ô có 2 hạt; hạt có cánh tròn. Toàn thân khi khô có màu đen.Thân rễ dưới đất, tháng 2 - 3, mọc thân khí sinh, tháng 5 - 6 ra hoa kết quả và tànvào tháng 11 - 12.Bộ phận dùng: Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Nần nghệ (Dioscoreacollettii Hook. f.).Phân bố:Việt Nam: Cây sống ở vùng đồi núi cao nguyên Mộc Châu.Thế giới: Trung Quốc, Ấn Độ, Mianma.Thành phần hóa học: Trong rễ có 2 - 4% diosgenin.Tác dụng: Cao của thân rễ có tác dụng chống viêm và làm giảm cholesteron trongmáu.Công dụng: Điều trị những người mỡ trong máu cao, rối loạn chuyển hóa lipid.Cách dùng, liều dùng: ngày 2-4 g, dạng thuốc sắcGhi chú: Loài hiếm. Cây mọc ở vùng đồi núi cao nguyên có nguy cơ bị tuyệtchủng vì việc khai thác đất đai để trồng cây lương thực và cây công nghiệp. Mứcđộ đe dọa: Bậc R.RAU ĐẮNG ĐẤTRau đắng đấtRAU ĐẮNG ĐẤTHerba Glini oppositifoliiTên khác: Rau đắng lá vòng, Bitter Cumin, Slender carpetweed (Anh).Tên khoa học: Glinus oppositifolius (L.) DC. Họ rau đắng (Molluginaceae).Mô tả: Cây thảo, sống lâu năm. Thân và cành mảnh, mọc tỏa sát mặt đất, dài vànhẵn. Lá mọc vòng 2-5 to nhỏ không đều, hình mác thuôn, mép nguyên, dài 1-1,5cm, rộng 3-10 mm. Gân phụ không rõ, gốc và đầu nhọn. Lá kèm rất nhỏ, sớmrụng. Cụm hoa dạng tán, lá bắc ở gốc. Hoa mọc tụ tập 2-5 cái ở kẽ lá, mầu lụcnhạt, có cuống dài 1-1,5 cm, không có cánh hoa. Mảnh bao hoa 5, hơi không đều,các lá đài ngoài ngắn hơn và có mầu đậm hơn các lá đài trong. Nhị 5, chỉ nhị đều.Nhụy có bầu thuôn dần ở đỉnh, 3 ô. Vòi nhụy uốn cong, ngắn, ở đỉnh có răng vàhơi phình rộng. Quả nang thuôn dài 3-4 mm, mở bởi 3-4 van. Hạt hình thận.Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Glini oppositifolii)Phân bố: Cây phân bố từ Hải Phòng, Nam Định tới Sóc Trăng và Trà Vinh.Thường gặp trên đụn cát dọc bờ biển hay vùng ngập theo mùa, ao hồ và ruộng.Thành phần hóa học: Rau đắng đất có saponin, flavonoid. Từ lá đã phân lậpđược các chất: spergulagenin A, spergulin A, spergulin B, spergulacin vàspergulacin A.Công năng: Có tác dụng kích thích tiêu hóa, khai vị, kháng sinh, lợi tiểu, nhuậngan và hạ nhiệt.Công dụng:+ Rau đắng đất được dùng làm thuốc hạ sốt, chữa bệnh về gan, vàng da.+Nhân dân ta có dùng cây đem đốt thành tro dùng ngâm lấy nước gội đầu.Cách dùng, liều dùng: Mỗi ngày 20-30g, sắc nước uống.Bài thuốc:1. Bị sỏi mật, vàng da, rụng tóc, gan không lọc máu, dùng mỗi ngày 200gr rauđắng đất, 200gr dây cứt quạ, sắc với 750ml nước còn 0,5 lít uống khi khát.2. Thanh can giải độc: Rau đắng đất 6g, Nhân trần 5g, Dành dành 5g, cỏ Xước 6g,Ké đầu ngựa 6g, dây Khổ qua 6g, cỏ Mực 8g, Muồng trâu 6g, rễ cỏ Tranh 6g, Sàiđất 6g, Cam thảo 3g, sắc uống hoặc tán bột, luyện viên uống (Lương y Đỗ VănThanh, An Giang).3. Người luôn nóng nực, cổ họng ngứa ngáy, khô khan: dùng 100gr rau đắng,100gr cây me đất, sao khử thổ, nấu trong 0,5 lít nước còn 250ml. Uống 3 lần sáng,trưa, tối. Trong 7 ngày.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y – NẦN NGHỆ & RAU ĐẮNG ĐẤT Cây thuốc vị thuốc Đông y – NẦN NGHỆ & RAU ĐẮNG ĐẤTNẦN NGHỆCây Nần nghệNẦN NGHỆRhizoma DioscoreaeTên khác: Củ nầnTên khoa học: Dioscorea collettii Hook. f. Họ Củ nâu Dioscoreaceae.Mô tả:Thân rễ màu vàng, phân nhiều nhánh ngắn tạo thành một khối đạt tới đường kính20cm. Thân khi sinh quấn trái. Lá đơn mọc so le, cuống lá dài bằng phiến, phiến láhình tim, dài 6 - 10cm rộng 5 - 9cm, 7 gân, 3 gân giữa tới đỉnh lá. Gốc cuống lá có2 gai nhỏ cong. Cụm hoa đực bông xim, dài 10 - 30cm, mỗi xim có 3 - 4 hoa.Hoa đực không cuống. Bao hoa 6 bộ phận bằng nhau hàn liền ở gốc, 6 thùy hìnhtam giác, đỉnh tròn, 3 nhị sinh sản, chỉ nhị chi đôi hình cái nạng, mỗi nhánh mangmột số phấn, 3 nhị lép, hình dùi. Cụm hoa cái chùm, dài 15 - 30cm. Hoa cái có 2lá bắc. Bao hoa 6 thùy, không có nhị lép, núm nhụy 3 thùy, quả nang quặt lại, có 3cánh, 3 ô, mỗi ô có 2 hạt; hạt có cánh tròn. Toàn thân khi khô có màu đen.Thân rễ dưới đất, tháng 2 - 3, mọc thân khí sinh, tháng 5 - 6 ra hoa kết quả và tànvào tháng 11 - 12.Bộ phận dùng: Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây Nần nghệ (Dioscoreacollettii Hook. f.).Phân bố:Việt Nam: Cây sống ở vùng đồi núi cao nguyên Mộc Châu.Thế giới: Trung Quốc, Ấn Độ, Mianma.Thành phần hóa học: Trong rễ có 2 - 4% diosgenin.Tác dụng: Cao của thân rễ có tác dụng chống viêm và làm giảm cholesteron trongmáu.Công dụng: Điều trị những người mỡ trong máu cao, rối loạn chuyển hóa lipid.Cách dùng, liều dùng: ngày 2-4 g, dạng thuốc sắcGhi chú: Loài hiếm. Cây mọc ở vùng đồi núi cao nguyên có nguy cơ bị tuyệtchủng vì việc khai thác đất đai để trồng cây lương thực và cây công nghiệp. Mứcđộ đe dọa: Bậc R.RAU ĐẮNG ĐẤTRau đắng đấtRAU ĐẮNG ĐẤTHerba Glini oppositifoliiTên khác: Rau đắng lá vòng, Bitter Cumin, Slender carpetweed (Anh).Tên khoa học: Glinus oppositifolius (L.) DC. Họ rau đắng (Molluginaceae).Mô tả: Cây thảo, sống lâu năm. Thân và cành mảnh, mọc tỏa sát mặt đất, dài vànhẵn. Lá mọc vòng 2-5 to nhỏ không đều, hình mác thuôn, mép nguyên, dài 1-1,5cm, rộng 3-10 mm. Gân phụ không rõ, gốc và đầu nhọn. Lá kèm rất nhỏ, sớmrụng. Cụm hoa dạng tán, lá bắc ở gốc. Hoa mọc tụ tập 2-5 cái ở kẽ lá, mầu lụcnhạt, có cuống dài 1-1,5 cm, không có cánh hoa. Mảnh bao hoa 5, hơi không đều,các lá đài ngoài ngắn hơn và có mầu đậm hơn các lá đài trong. Nhị 5, chỉ nhị đều.Nhụy có bầu thuôn dần ở đỉnh, 3 ô. Vòi nhụy uốn cong, ngắn, ở đỉnh có răng vàhơi phình rộng. Quả nang thuôn dài 3-4 mm, mở bởi 3-4 van. Hạt hình thận.Bộ phận dùng: Toàn cây (Herba Glini oppositifolii)Phân bố: Cây phân bố từ Hải Phòng, Nam Định tới Sóc Trăng và Trà Vinh.Thường gặp trên đụn cát dọc bờ biển hay vùng ngập theo mùa, ao hồ và ruộng.Thành phần hóa học: Rau đắng đất có saponin, flavonoid. Từ lá đã phân lậpđược các chất: spergulagenin A, spergulin A, spergulin B, spergulacin vàspergulacin A.Công năng: Có tác dụng kích thích tiêu hóa, khai vị, kháng sinh, lợi tiểu, nhuậngan và hạ nhiệt.Công dụng:+ Rau đắng đất được dùng làm thuốc hạ sốt, chữa bệnh về gan, vàng da.+Nhân dân ta có dùng cây đem đốt thành tro dùng ngâm lấy nước gội đầu.Cách dùng, liều dùng: Mỗi ngày 20-30g, sắc nước uống.Bài thuốc:1. Bị sỏi mật, vàng da, rụng tóc, gan không lọc máu, dùng mỗi ngày 200gr rauđắng đất, 200gr dây cứt quạ, sắc với 750ml nước còn 0,5 lít uống khi khát.2. Thanh can giải độc: Rau đắng đất 6g, Nhân trần 5g, Dành dành 5g, cỏ Xước 6g,Ké đầu ngựa 6g, dây Khổ qua 6g, cỏ Mực 8g, Muồng trâu 6g, rễ cỏ Tranh 6g, Sàiđất 6g, Cam thảo 3g, sắc uống hoặc tán bột, luyện viên uống (Lương y Đỗ VănThanh, An Giang).3. Người luôn nóng nực, cổ họng ngứa ngáy, khô khan: dùng 100gr rau đắng,100gr cây me đất, sao khử thổ, nấu trong 0,5 lít nước còn 250ml. Uống 3 lần sáng,trưa, tối. Trong 7 ngày.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cây Nần nghệ cây thuốc đông y vị thuốc đông y y học cổ truyền mẹo chữa bệnh đông dượcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 255 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 223 0 0 -
120 trang 164 0 0
-
6 trang 159 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 159 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 141 5 0 -
97 trang 122 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 114 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 113 0 0