Cây thuốc vị thuốc Đông y - BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 201.46 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên khoa học: Hedyotis diffusa (Willd), họ Cà phê (Rubiaceae).Mô tả: Loài cỏ nhỏ, mọc bò lan sống hàng năm. Thân màu nâu nhạt, tròn ở gốc, thân non có bốn cạnh, mang rất nhiều cành. Lá hình mác thuôn, dài khoảng 1,5 – 3,5 cm, rộng 1 – 2 mm, nhọn ở đầu, màu xám, dai, gần như không có cuống, lá kèm khía răng cưa ở đỉnh. Hoa mọc đơn độc, hoặc từng đôi ở nách lá. Hoa nhỏ có 4 lá đài hình giáo nhọn, ống đài hình cầu. Tràng gồm 4 cánh hoa, 4 nhị...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO Cây thuốc vị thuốc Đông y - BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢOBẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO (白花蛇舌草)Herba Hedyotis difusaeTên khác: Giáp mãnh thảo, Xà thiệt thảoTên khoa học: Hedyotis diffusa (Willd), họ Cà phê (Rubiaceae).Mô tả: Loài cỏ nhỏ, mọc bò lan sống hàng năm. Thân màu nâu nhạt, tròn ở gốc,thân non có bốn cạnh, mang rất nhiều cành. Lá hình mác thuôn, dài khoảng 1,5 –3,5 cm, rộng 1 – 2 mm, nhọn ở đầu, màu xám, dai, gần như không có cuống, lákèm khía răng cưa ở đỉnh. Hoa mọc đơn độc, hoặc từng đôi ở nách lá. Hoa nhỏ có4 lá đài hình giáo nhọn, ống đài hình cầu. Tràng gồm 4 cánh hoa, 4 nhị dính ởhọng ống tràng. Quả bế, bầu hạ, còn đài, hình cầu hơi dẹt ở 2 dầu, bên trong cóchứa nhiều hạt nhỏ, có góc cạnh.Phân bố: Cây có ở cả 3 miền nước ta, ở vườn hai bên lối đi đều hay gặp.Bộ phận dùng: Dược liệu là toàn cây phơi hay sấy khô của cây Bạch hoa xà thiệtthảo Hedyotis diffusa (Willd), họ Cà phê (Rubiaceae).Thu hái: Thu hái vào mùa hạ, lấy toàn cây, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô. Loại bỏtạp chất, rửa sạch, cắt đoạn, phơi hoặc sấy khô.Tác dụng dược lý:+ Tác dụng kháng khuẩn: In vitro, tác dụng này không mạnh. Có tác dụng yếu đốivới Tụ cầu khuẩn vàng, trực khuẩn lỵ. Dịch chích không có tác dụng ức chế vikhuẩn. Thuốc có hiệu quả rõ rệt đối với ruột dư viêm thực nghiệm trên thỏ (TrungDược Học).+ Tác dụng trên hệ miễn dịch: những thực nghiệm căn bản trên thỏ, có thể tinrằng sự kháng nhiễm có thể do thuốc có tác động lên hệ miễn dịch của cơ thể nhưlàm tăng sinh hệ tế bào nội bì lưới, làm tăng hoạt lực của tế bào thực bào, tăngchức năng hệ miễn dịch không đặc hiệu (Trung Dược Học).+ Tác dụng chống khối u: thuốc sắc Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo nồng độ cao in vitrothấy có tác dụng ức chế đối với tế bào trong bệnh bạch cầu viêm cấp, bạch cầu hạttăng cấp (Trung Dược Học).+ Thuốc còn có tác dụng làm tăng cường chức năng vỏ tuyến thượng thận, nhờ đó,có tác dụng kháng viêm (Trung Dược Học).+ Tác dụng kháng ung thư: Thuốc ức chế sự phân chia sinh sản của hạch tế bàoung thư làm cho tế bào ung thư hoại tử khác biệt so với lô chứng (Trung DượcHọc).+ Tác dụng ức chế sản sinh tinh dịch: theo dõi 102 cas, kiểm tra tinh dịch sau 3tuần uống thuốc thấy có 77% bệnh nhân tinh trùng giảm từ 1/3 đến 1/10 so vớitrước khi uống thuốc (Trung Dược Học).+ Chích nước sắc chiết cồn của Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo cho bệnh nhân bị nhiềuloại rắn độc khác nhau cắn phải, dùng một mình hoặc kết hợp với thuốc chống nọcđộc, thấy có tác dụng làm giảm tỉ lệ tử vong của chuột do độc tố của rắn độc. Ởcác cas trung bình, chỉ dùng Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo là đủ (Trung Dược Học).+ Điều trị ruột dư viêm: dùng liều cao (40g tươi hoặc 20g khô) Bạch Hoa Xà ThiệtThảo, trong nhiều nghiên cứu thấy có kết quả tốt. Trong 1 lô 30 bệnh nhân, bị ruộtdư viêm được điều trị bằng thuốc sắc Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo, trong khi nhómkhác dùng Dã Cúc Hoa và Hải Kim Sa. Có 2 bệnh nhân cần giải phẫu, còn lại tấtcả đều hồi phục, không có vấn đề gì. Thời gian nằm viện là 4,2 ngày (Trung DượcHọc).Thành phần hóa học:+ Trong Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo chủ yếu có: Hentriaconotane, Stigmastatrienol,Ursolic acid, Oleanolic acid, b-Sitosterol, p-Coumnic, b-Sitosterol-D-Glucoside(Trung Dược Học).+ Asperuloside, Asperulosidic acid, Geniposidic acid, Deacetylasperulosidic acid,Scandoside, Scandoside methylester, 5-O-p-Hydroxycinnamoyl scandosidemethylester, 5-O-feruoyl scandoside methylester, 2-Methyl-3-Hydroxyanthraquinose, 2-Methyl-3- Methoxyanthraquinose, 2-Methyl-3-Hydroxy-4- Methoxyanthraquinose (Nishihama Y và cộng sự, Planta Med, 1981,43 (1): 28).+ Ursolic acid, b-Sitosterol Yakagi S và cộng sự, Shoyakugaku Zasshi 1982, 36(4): 366).Công năng: Thanh nhiệt giải độc, lợi niệu thông lâm, tiêu ung tán kết.Công dụng: Ho, hen xuyễn do phế thực nhiệt, lâm lậu do bàng quang thấp nhiệt,viêm amidan, viêm họng cấp, sang chấn, rắn độc cắn, mụn nhọt ung bướu, trườngung (viêm ruột thừa), dương hoàng (viêm gan cấp tính).Cách dùng, liều lượng: Ngày 15 - 60 g dạng khô, 60 - 320 g dạng tươi, phối ngũtrong các bài thuốc. Dùng ngoài dạng tươi lượng thích hợp giã nát đắp tại chỗ.Bài thuốc:+ Trị ung nhọt, u bướu: Bạch hoa xà thiệt thảo 120g, Bán biên liên (tươi) 60g sắcuống, ngoài đâm nát đắp lên nơi đau (Quảng Tây Trung Thảo Dược).+ Trị ung thư phổi: Bạch hoa xà thiệt thảo, Bạch mao căn mỗi thứ 160g (dùngtươi), sắc uống với nước đường (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).+ Trị ruột dư viêm cấp tính: Bạch hoa xà thiệt thảo 80g, sắc uống, nhẹ ngày 1thang, nặng ngày 2 thang (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).+ Trị ho do viêm phổi: Bạch hoa xà thiệt thảo (tươi) 40g. Trần bì 8g, sắc uống (SổTay Lâm Sàng Trung Dược).+ Trị amidal viêm cấp : Bạch hoa xà thiệt thảo 12g, Xa tiền thảo 12g, sắc uống (SổTay Lâm Sàng Trung Dược).+ Trị đường tiểu viêm, tiểu buốt, tiểu gắt: Bạch hoa xà thiệt thảo, Dã cúc hoa, Kimngân hoa, mỗi thứ 40g, Thạch vi 20g, sắc uống thay nước trà (Sổ Tay Lâm SàngTrung Dược).+ Trị chấn thương thời kỳ đầu: Bạch hoa xà thiệt thảo (tươi) 120g, nước, rượu mỗithứ 1 nửa sắc uống (Hiện Đại Thực Dụng Trung Dược).+ Bảo vệ gan, lợi mật: Bạch hoa xà thiệt thảo + Hạ khô thảo + Cam thảo [theo tỉ lệ2 + 2 + 1] (Tam Thảo Thang - Hiện Đại Thực Dụng Trung Dược).+ Trị ruột dư viêm cấp đơn thuần và phúc mạc viêm nhẹ: Bạch hoa xà thiệt thảo60g, sắc, chia 3 lần uống. Đã trị hơn 1000 cas kết qủa tốt (Dược Lý Và Ứng DụngTrung Dược, NXB Vệ Sinh Nhân Dân, 1983).+ Trị rắn độc cắn: Bạch hoa xà thiệt thảo 20g, sắc với 200ml rượu uống trongngày. Dùng 2/3 thuốc, chia làm 2-3 lần uống, còn 1/3 đắp vào vết cắn. Trị 19 casđều khỏi (Quảng Đông Y Học Tạp Chí 1965, 4:14).+ Trị dịch hoàn ứ nước (biến chứng sau khi thắt ống dẫn tinh): Bạch hoa x à thiệtthảo 30g, sắc, chia làm 3 lần uống. Trị 38 cas, có kết qủa 34 cas (Vạn Hiếu Tài -Nông Thôn Y Học Tạp Chí 1987, 2:11).+ Trị gan viêm, vàng da: Bạch hoa x ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO Cây thuốc vị thuốc Đông y - BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢOBẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO (白花蛇舌草)Herba Hedyotis difusaeTên khác: Giáp mãnh thảo, Xà thiệt thảoTên khoa học: Hedyotis diffusa (Willd), họ Cà phê (Rubiaceae).Mô tả: Loài cỏ nhỏ, mọc bò lan sống hàng năm. Thân màu nâu nhạt, tròn ở gốc,thân non có bốn cạnh, mang rất nhiều cành. Lá hình mác thuôn, dài khoảng 1,5 –3,5 cm, rộng 1 – 2 mm, nhọn ở đầu, màu xám, dai, gần như không có cuống, lákèm khía răng cưa ở đỉnh. Hoa mọc đơn độc, hoặc từng đôi ở nách lá. Hoa nhỏ có4 lá đài hình giáo nhọn, ống đài hình cầu. Tràng gồm 4 cánh hoa, 4 nhị dính ởhọng ống tràng. Quả bế, bầu hạ, còn đài, hình cầu hơi dẹt ở 2 dầu, bên trong cóchứa nhiều hạt nhỏ, có góc cạnh.Phân bố: Cây có ở cả 3 miền nước ta, ở vườn hai bên lối đi đều hay gặp.Bộ phận dùng: Dược liệu là toàn cây phơi hay sấy khô của cây Bạch hoa xà thiệtthảo Hedyotis diffusa (Willd), họ Cà phê (Rubiaceae).Thu hái: Thu hái vào mùa hạ, lấy toàn cây, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô. Loại bỏtạp chất, rửa sạch, cắt đoạn, phơi hoặc sấy khô.Tác dụng dược lý:+ Tác dụng kháng khuẩn: In vitro, tác dụng này không mạnh. Có tác dụng yếu đốivới Tụ cầu khuẩn vàng, trực khuẩn lỵ. Dịch chích không có tác dụng ức chế vikhuẩn. Thuốc có hiệu quả rõ rệt đối với ruột dư viêm thực nghiệm trên thỏ (TrungDược Học).+ Tác dụng trên hệ miễn dịch: những thực nghiệm căn bản trên thỏ, có thể tinrằng sự kháng nhiễm có thể do thuốc có tác động lên hệ miễn dịch của cơ thể nhưlàm tăng sinh hệ tế bào nội bì lưới, làm tăng hoạt lực của tế bào thực bào, tăngchức năng hệ miễn dịch không đặc hiệu (Trung Dược Học).+ Tác dụng chống khối u: thuốc sắc Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo nồng độ cao in vitrothấy có tác dụng ức chế đối với tế bào trong bệnh bạch cầu viêm cấp, bạch cầu hạttăng cấp (Trung Dược Học).+ Thuốc còn có tác dụng làm tăng cường chức năng vỏ tuyến thượng thận, nhờ đó,có tác dụng kháng viêm (Trung Dược Học).+ Tác dụng kháng ung thư: Thuốc ức chế sự phân chia sinh sản của hạch tế bàoung thư làm cho tế bào ung thư hoại tử khác biệt so với lô chứng (Trung DượcHọc).+ Tác dụng ức chế sản sinh tinh dịch: theo dõi 102 cas, kiểm tra tinh dịch sau 3tuần uống thuốc thấy có 77% bệnh nhân tinh trùng giảm từ 1/3 đến 1/10 so vớitrước khi uống thuốc (Trung Dược Học).+ Chích nước sắc chiết cồn của Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo cho bệnh nhân bị nhiềuloại rắn độc khác nhau cắn phải, dùng một mình hoặc kết hợp với thuốc chống nọcđộc, thấy có tác dụng làm giảm tỉ lệ tử vong của chuột do độc tố của rắn độc. Ởcác cas trung bình, chỉ dùng Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo là đủ (Trung Dược Học).+ Điều trị ruột dư viêm: dùng liều cao (40g tươi hoặc 20g khô) Bạch Hoa Xà ThiệtThảo, trong nhiều nghiên cứu thấy có kết quả tốt. Trong 1 lô 30 bệnh nhân, bị ruộtdư viêm được điều trị bằng thuốc sắc Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo, trong khi nhómkhác dùng Dã Cúc Hoa và Hải Kim Sa. Có 2 bệnh nhân cần giải phẫu, còn lại tấtcả đều hồi phục, không có vấn đề gì. Thời gian nằm viện là 4,2 ngày (Trung DượcHọc).Thành phần hóa học:+ Trong Bạch Hoa Xà Thiệt Thảo chủ yếu có: Hentriaconotane, Stigmastatrienol,Ursolic acid, Oleanolic acid, b-Sitosterol, p-Coumnic, b-Sitosterol-D-Glucoside(Trung Dược Học).+ Asperuloside, Asperulosidic acid, Geniposidic acid, Deacetylasperulosidic acid,Scandoside, Scandoside methylester, 5-O-p-Hydroxycinnamoyl scandosidemethylester, 5-O-feruoyl scandoside methylester, 2-Methyl-3-Hydroxyanthraquinose, 2-Methyl-3- Methoxyanthraquinose, 2-Methyl-3-Hydroxy-4- Methoxyanthraquinose (Nishihama Y và cộng sự, Planta Med, 1981,43 (1): 28).+ Ursolic acid, b-Sitosterol Yakagi S và cộng sự, Shoyakugaku Zasshi 1982, 36(4): 366).Công năng: Thanh nhiệt giải độc, lợi niệu thông lâm, tiêu ung tán kết.Công dụng: Ho, hen xuyễn do phế thực nhiệt, lâm lậu do bàng quang thấp nhiệt,viêm amidan, viêm họng cấp, sang chấn, rắn độc cắn, mụn nhọt ung bướu, trườngung (viêm ruột thừa), dương hoàng (viêm gan cấp tính).Cách dùng, liều lượng: Ngày 15 - 60 g dạng khô, 60 - 320 g dạng tươi, phối ngũtrong các bài thuốc. Dùng ngoài dạng tươi lượng thích hợp giã nát đắp tại chỗ.Bài thuốc:+ Trị ung nhọt, u bướu: Bạch hoa xà thiệt thảo 120g, Bán biên liên (tươi) 60g sắcuống, ngoài đâm nát đắp lên nơi đau (Quảng Tây Trung Thảo Dược).+ Trị ung thư phổi: Bạch hoa xà thiệt thảo, Bạch mao căn mỗi thứ 160g (dùngtươi), sắc uống với nước đường (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).+ Trị ruột dư viêm cấp tính: Bạch hoa xà thiệt thảo 80g, sắc uống, nhẹ ngày 1thang, nặng ngày 2 thang (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).+ Trị ho do viêm phổi: Bạch hoa xà thiệt thảo (tươi) 40g. Trần bì 8g, sắc uống (SổTay Lâm Sàng Trung Dược).+ Trị amidal viêm cấp : Bạch hoa xà thiệt thảo 12g, Xa tiền thảo 12g, sắc uống (SổTay Lâm Sàng Trung Dược).+ Trị đường tiểu viêm, tiểu buốt, tiểu gắt: Bạch hoa xà thiệt thảo, Dã cúc hoa, Kimngân hoa, mỗi thứ 40g, Thạch vi 20g, sắc uống thay nước trà (Sổ Tay Lâm SàngTrung Dược).+ Trị chấn thương thời kỳ đầu: Bạch hoa xà thiệt thảo (tươi) 120g, nước, rượu mỗithứ 1 nửa sắc uống (Hiện Đại Thực Dụng Trung Dược).+ Bảo vệ gan, lợi mật: Bạch hoa xà thiệt thảo + Hạ khô thảo + Cam thảo [theo tỉ lệ2 + 2 + 1] (Tam Thảo Thang - Hiện Đại Thực Dụng Trung Dược).+ Trị ruột dư viêm cấp đơn thuần và phúc mạc viêm nhẹ: Bạch hoa xà thiệt thảo60g, sắc, chia 3 lần uống. Đã trị hơn 1000 cas kết qủa tốt (Dược Lý Và Ứng DụngTrung Dược, NXB Vệ Sinh Nhân Dân, 1983).+ Trị rắn độc cắn: Bạch hoa xà thiệt thảo 20g, sắc với 200ml rượu uống trongngày. Dùng 2/3 thuốc, chia làm 2-3 lần uống, còn 1/3 đắp vào vết cắn. Trị 19 casđều khỏi (Quảng Đông Y Học Tạp Chí 1965, 4:14).+ Trị dịch hoàn ứ nước (biến chứng sau khi thắt ống dẫn tinh): Bạch hoa x à thiệtthảo 30g, sắc, chia làm 3 lần uống. Trị 38 cas, có kết qủa 34 cas (Vạn Hiếu Tài -Nông Thôn Y Học Tạp Chí 1987, 2:11).+ Trị gan viêm, vàng da: Bạch hoa x ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáp mãnh thảo Xà thiệt thảo cây thuốc đông y vị thuốc đông y thảo dược y học cổ truyền đông dượcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 260 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 224 0 0 -
6 trang 168 0 0
-
120 trang 167 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 161 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 149 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 148 5 0 -
97 trang 124 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 118 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0