Danh mục

Cây thuốc vị thuốc Đông y - BẠCH THƯỢC

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 189.72 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cây: Cây thảo sống lâu năm, cao 50-80cm, lá mọc so le, chụm hai hay chụm ba, kép, với 9-12 phần phân chia, các đoạn không đều, hình trái xoan ngọn giáo, dài 8-12cm, rộng 2-4 cm mép nguyên, phía cuống hơi hồng. Hoa rất to mọc đơn độc, có mùi hoa Hồng, trên mỗi thân mang hoa có 1-7 hoa, rộng 10-12cm. Đài có 6 phiến, cánh hoa xếp trên một dãy hoặc hai dãy, màu hồng thịt trước khi nở, rồi chuyển dần sang màu trắng tinh; bao phấn màu da cam. Quả gồm 3-5 lá noãn....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - BẠCH THƯỢC Cây thuốc vị thuốc Đông y - BẠCH THƯỢCBẠCH THƯỢC (白芍)Radix Paeoniae lactifloraeTên khác: Thược dượcTên khoa học: Paeonia lactiflora Pall., họ Hoàng liên (Ranunculaceae).Mô tả:Cây: Cây thảo sống lâu năm, cao 50-80cm, lá mọc so le, chụm hai hay chụmba, kép, với 9-12 phần phân chia, các đoạn không đều, hình trái xoan ngọngiáo, dài 8-12cm, rộng 2-4 cm mép nguyên, phía cuống hơi hồng. Hoa rất tomọc đơn độc, có mùi hoa Hồng, trên mỗi thân mang hoa có 1-7 hoa, rộng10-12cm. Đài có 6 phiến, cánh hoa xếp trên một dãy hoặc hai dãy, màu hồngthịt trước khi nở, rồi chuyển dần sang màu trắng tinh; bao phấn màu da cam.Quả gồm 3-5 lá noãn. Có nhiều thứ trồng khác nhau, có hoa có độ lớn, sốlượng cánh hoa, màu sắc... khác nhau. Hoa tháng 5-6.Dược liệu : Rễ hình trụ tròn, thẳng hoặc đôi khi hơi uốn cong, hai đầuphẳng; đều nhau hoặc một đầu to hơn, dài 10 - 20 cm, đường kính 1 - 2,0cm. Mặt ngoài hơi trắng hoặc hồng nhạt, nhẵn hoặc đôi khi có nếp nhăn dọcvà vết tích của rễ nhỏ. Đôi khi còn vỏ ngoài màu nâu thẫm. Chất rắn chắc,nặng, khó bẻ gẫy. Mặt cắt phẳng màu trắng ngà hoặc hơi phớt hồng. Mômềm vỏ hẹp, mạch gỗ xếp thành hình nan hoa xe đạp, không có mùi, vị hơiđắng, hơi chua.Bộ phận dùng : Vị thuốc là rễ đã cạo bỏ lớp bần và chế biến khô của câyThược dược (Paeonia lactiflora Pall.)Phân bố: Vị thuốc nhập từ Trung Quốc.Thành phần hoá học: Trong rễ có paeoniflorin, oxypaeoniflorin, albiflorin,benzoyl-paeoniflorin, oxypaeoniflorinone, paeonolide, paeonol... còn có tinhbột, tanin, calci oxalat, tinh dầu, chất béo, chất nhầy, acid benzoic.Công năng: Liễm âm, dưỡng huyết, bình can, chỉ thốngCông dụng: Trị đau ngực sườn, mồ hôi trộm, huyết hư, thai nhiệt, kinhnguyệt không đều.Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 6 -12g, dạng thuốc sắc.Bào chế: Đào lấy rễ, rửa sạch đất cát, cắt bỏ đầu đuôi và rễ con, cạo sạch vỏngoài, cho vào nước sôi rồi vớt ra phơi khô, hoặc thái lát phơi khô.Bài thuốc:1. Chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng khi hành kinh, hoặc máu xấu ứ trệsinh đau nhức; Bạch thược, Sinh địa mỗi vị 20g, Đương quy 10g. Xuyênkhung 4g, gia Ngưu tất 20g sắc uống.2. Chữa băng huyết, rong huyết, hành kinh không dứt hoặc ngừng rồi lạithấy: Bạch thược, Trắc bá diệp, sao sém đen, mỗi vị 12-20g sắc uống.3. Chữa tiêu khát, đái đường: Bạch thược, cam thảo lượng bằng nhau tánbột, uống mỗi lần 4g, ngày uống 3 lần.Kiêng kỵ: Đầy bụng không nên dùngGhi chú: Xích thược là rễ cây mọc hoang của các loài Thược dược Paeonialactiflora Pall., P. obovata Maxim, P. veitchii Lynch., có công dụng tương tựnhư Bạch thược; cần phân biệt với cây hoa Thược dược (Dahlia variabilisDesf), họ Cúc (Asteraceae).

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: