Cây thuốc vị thuốc Đông y - GIẢO CỔ LAM
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 228.78 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
GIẢO CỔ LAM (絞股藍) Herba Gynostemmae pedataeTên khác: Cam Trà vạn, Thất diệp đởm, cây trường sinh, cây cỏ Thần kỳ, Sâm phương nam, Ngũ diệp sâm.Tên khoa học: Gynostemma pentaphyllum (Thunb). Makino họ Bầu bí(Cucurbitaceae).Mô tả: Cây thảo có thân mảnh, leo nhờ tua cuốn đơn ở nách lá. Cây đực và cây cái riêng biệt. Lá kép hình chân vịt. Cụm hoa hình chuỳ mang nhiều hoa nhỏ màu trắng, các cánh hoa rời nhau xoè hình sao, bao phấn dính thành đĩa, bầu có 3 vòi nhuỵ. Quả khô hình cầu, đường kính 5 - 9...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - GIẢO CỔ LAM Cây thuốc vị thuốc Đông y - GIẢO CỔ LAM Cây Giảo cổ lamGIẢO CỔ LAM (絞股藍)Herba Gynostemmae pedataeTên khác: Cam Trà vạn, Thất diệp đởm, cây trường sinh, cây cỏ Thần kỳ, Sâmphương nam, Ngũ diệp sâm.Tên khoa học: Gynostemma pentaphyllum (Thunb). Makino họ Bầu bí(Cucurbitaceae).Mô tả: Cây thảo có thân mảnh, leo nhờ tua cuốn đơn ở nách lá. Cây đực và câycái riêng biệt. Lá kép hình chân vịt. Cụm hoa hình chuỳ mang nhiều hoa nhỏ màutrắng, các cánh hoa rời nhau xoè hình sao, bao phấn dính thành đĩa, bầu có 3 vòinhuỵ. Quả khô hình cầu, đường kính 5 - 9 mm, khi chín màu đen.Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất phơi sấy khô của cây Giảo cổ lam(Gynostemma pentaphyllum)Phân bố: Cây mọc ở độ cao 200 - 2.000 m, trong các rừng thưa và ẩm ở TrungQuốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Indonesia, Triều Tiên và một số nước châu Á khác. ỞViệt Nam đã được trồng ở Sa Pa và Hòa Bình.Thành phần hóa học:- Chứa hơn 100 loại saponin cấu trúc triterpen kiểu dammaran, trong đó có nhiềuloại giống với Nhân sâm và Tam thất (vì vậy có tên Ngũ diệp sâm)- Có chứa nhiều Flavonoid, chất có tác dụng sinh học cao và chống lão hoá mạnh.- Chứa nhiều acid amin tan trong nước, nhiều vitamin và các nguyên tố vi lượngnhư Zn, Fe, Se.Tác dụng dược lý:+ Tác dụng giảm mỡ máu (triglycerid và cholesterol): GCL ức chế tăngcholesterol 71% theo phương pháp ngoại sinh và 82,08% theo phương pháp nộisinh+ Tác dụng tăng lực (nghiệm pháp chuột bơi): GCL làm tăng lực 214,2%+ Tác dụng bảo vệ tế bào gan: đã chứng minh GCL bảo vệ tế bào gan mạnh tr¬uớcsự tấn công của các chất gây độc (CCL4) và làm tăng tiết mật.+ Tác dụng tăng đáp ứng miễn dịch: GCL làm tăng đáp ứng miễn dịch tế bào khichiếu xạ hoặc gây độc tế bào bằng hoá chất Cyclophosphamid.+ Tác dụng hạ đuờng máu: GCL có tác dụng hạ đường huyết trên chuột nhắt trắng.Trên chuột đái tháo đường di truyền, liều uống 500 mg/ kg làm hạ đường huyết22%, liều 1000mg/ kg làm hạ tối đa tới 36%. Trong nghiệm pháp dung nạpglucose ở chuột nhắt trắng, liều uống 1000 mg/ kg đã ức chế sự tăng đường huyếttới 55% (sau 30 phút) và 63% (sau 60 phút) so với nhóm chứng. GCL gây hạđường huyết yếu trên chuột bình thường nhưng lại có tác dụng khá mạnh trênchuột có đường huyết cao. Như vậy, ngoài cơ chế làm tăng tiết insulin, GCL cóthể còn làm tăng nhậy cảm của mô đích với insulin.+ Phòng ung thư: Tỷ lệ ức chế khối u từ 20 - 80%, phòng ngừa u hoá tế bào bìnhthường.+ Chống suy thoái tế bào: cho dịch chiết GCL vào môi tru¬ờng nuôi cấy tế bào dang¬uời, số lần tái sinh tăng từ 20 lên 27 lần, kéo dài tuổi thọ tế bào 22,7%Tác dụng lâm sàng (thử trên người):- Tác dụng giảm cân: Sau hai tháng dùng GCL chỉ số BMI giảm từ 25,04 xuốngcòn 23,12 với Ptạng do tăng cường chuyển hoá mỡ nhưng lại làm tăng trọng lượng cơ bắp nên chỉgiảm cân tốt ở những người béo.- Tác dụng tăng lực: GCL làm tăng lực co cơ tới 11,112kg, cao hơn hẳn Quercetin(1,8) và Phylamin (1,7). Tác dụng này phù hợp với mục đích dùng GCL cho cácvận động viên thi đấu để nâng cao thành tích ở Nhật Bản và Trung Quốc (cònđược gọi là doping thiên nhiên)- Tác dụng trên huyết áp: sau hai tháng điều trị bằng GCL, huyết áp trung b ình củacác bệnh nhân giảm từ 113, 765 xuống còn 97, 868.- Tác dụng giảm mỡ máu: Giảo cổ lam làm hạ mỡ trong máu tới 20%, đặc biệt làmgiảm LDL (Cholesterol xấu) 22%- Tác dụng bảo vệ gan: 100 bệnh nhân bị viêm gan B dùng GCL trong hai tháng đãcải thiện rõ rệt tình trạng bệnh- Các triệu chứng cơ năng khác: Đau đầu, thiếu máu não, đau tức ngực, choángngất, mệt mỏi đều đu¬ợc cải thiện rất tốt. Về ăn, ngủ, đại tiểu tiện đều có cải thiệntốt lên (bệnh nhân dễ ngủ hơn, ngủ sâu giấc, ăn ngon miệng, hạn chế số lần đi tiểutrong đêm, hết táo bón).Công dụng:- Làm hạ mỡ máu, nhất là giảm cholesterol toàn phần, ngăn ngừa xơ vữa mạchmáu, chống huyết khối và bình ổn huyết áp, phòng ngừa các biến chứng tim mạch,não.- Chống lão hoá, giảm căng thẳng mệt mỏi, giúp tăng lực mạnh, tăng khả năng làmviệc.- Tăng cường hệ miễn dịch, ngăn ngừa sự hình thành và phát triển của khối u.- Giúp dễ ngủ và ngủ sâu giấc, tăng cường máu lên não, ngăn ngừa chứng lú lẫn ởngười già.- Tăng cường chức năng giải độc của gan.Cách dùng, liều lượng:Ngày dùng 4-10g dạng thuốc sắc hoặc hãm với nước uống thay chè.Ghi chú:- Người ta còn dùng cây Cổ yếm lá bóng (Gynostemma laxum Wall.) với cùngcông dụng.- Giảo cổ lam cũng hay bị nhầm lẫn với cây Dây quai bị - Tetrastigma strumariumGagnep., thuộc họ Nho - Vitaceae ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - GIẢO CỔ LAM Cây thuốc vị thuốc Đông y - GIẢO CỔ LAM Cây Giảo cổ lamGIẢO CỔ LAM (絞股藍)Herba Gynostemmae pedataeTên khác: Cam Trà vạn, Thất diệp đởm, cây trường sinh, cây cỏ Thần kỳ, Sâmphương nam, Ngũ diệp sâm.Tên khoa học: Gynostemma pentaphyllum (Thunb). Makino họ Bầu bí(Cucurbitaceae).Mô tả: Cây thảo có thân mảnh, leo nhờ tua cuốn đơn ở nách lá. Cây đực và câycái riêng biệt. Lá kép hình chân vịt. Cụm hoa hình chuỳ mang nhiều hoa nhỏ màutrắng, các cánh hoa rời nhau xoè hình sao, bao phấn dính thành đĩa, bầu có 3 vòinhuỵ. Quả khô hình cầu, đường kính 5 - 9 mm, khi chín màu đen.Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất phơi sấy khô của cây Giảo cổ lam(Gynostemma pentaphyllum)Phân bố: Cây mọc ở độ cao 200 - 2.000 m, trong các rừng thưa và ẩm ở TrungQuốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Indonesia, Triều Tiên và một số nước châu Á khác. ỞViệt Nam đã được trồng ở Sa Pa và Hòa Bình.Thành phần hóa học:- Chứa hơn 100 loại saponin cấu trúc triterpen kiểu dammaran, trong đó có nhiềuloại giống với Nhân sâm và Tam thất (vì vậy có tên Ngũ diệp sâm)- Có chứa nhiều Flavonoid, chất có tác dụng sinh học cao và chống lão hoá mạnh.- Chứa nhiều acid amin tan trong nước, nhiều vitamin và các nguyên tố vi lượngnhư Zn, Fe, Se.Tác dụng dược lý:+ Tác dụng giảm mỡ máu (triglycerid và cholesterol): GCL ức chế tăngcholesterol 71% theo phương pháp ngoại sinh và 82,08% theo phương pháp nộisinh+ Tác dụng tăng lực (nghiệm pháp chuột bơi): GCL làm tăng lực 214,2%+ Tác dụng bảo vệ tế bào gan: đã chứng minh GCL bảo vệ tế bào gan mạnh tr¬uớcsự tấn công của các chất gây độc (CCL4) và làm tăng tiết mật.+ Tác dụng tăng đáp ứng miễn dịch: GCL làm tăng đáp ứng miễn dịch tế bào khichiếu xạ hoặc gây độc tế bào bằng hoá chất Cyclophosphamid.+ Tác dụng hạ đuờng máu: GCL có tác dụng hạ đường huyết trên chuột nhắt trắng.Trên chuột đái tháo đường di truyền, liều uống 500 mg/ kg làm hạ đường huyết22%, liều 1000mg/ kg làm hạ tối đa tới 36%. Trong nghiệm pháp dung nạpglucose ở chuột nhắt trắng, liều uống 1000 mg/ kg đã ức chế sự tăng đường huyếttới 55% (sau 30 phút) và 63% (sau 60 phút) so với nhóm chứng. GCL gây hạđường huyết yếu trên chuột bình thường nhưng lại có tác dụng khá mạnh trênchuột có đường huyết cao. Như vậy, ngoài cơ chế làm tăng tiết insulin, GCL cóthể còn làm tăng nhậy cảm của mô đích với insulin.+ Phòng ung thư: Tỷ lệ ức chế khối u từ 20 - 80%, phòng ngừa u hoá tế bào bìnhthường.+ Chống suy thoái tế bào: cho dịch chiết GCL vào môi tru¬ờng nuôi cấy tế bào dang¬uời, số lần tái sinh tăng từ 20 lên 27 lần, kéo dài tuổi thọ tế bào 22,7%Tác dụng lâm sàng (thử trên người):- Tác dụng giảm cân: Sau hai tháng dùng GCL chỉ số BMI giảm từ 25,04 xuốngcòn 23,12 với Ptạng do tăng cường chuyển hoá mỡ nhưng lại làm tăng trọng lượng cơ bắp nên chỉgiảm cân tốt ở những người béo.- Tác dụng tăng lực: GCL làm tăng lực co cơ tới 11,112kg, cao hơn hẳn Quercetin(1,8) và Phylamin (1,7). Tác dụng này phù hợp với mục đích dùng GCL cho cácvận động viên thi đấu để nâng cao thành tích ở Nhật Bản và Trung Quốc (cònđược gọi là doping thiên nhiên)- Tác dụng trên huyết áp: sau hai tháng điều trị bằng GCL, huyết áp trung b ình củacác bệnh nhân giảm từ 113, 765 xuống còn 97, 868.- Tác dụng giảm mỡ máu: Giảo cổ lam làm hạ mỡ trong máu tới 20%, đặc biệt làmgiảm LDL (Cholesterol xấu) 22%- Tác dụng bảo vệ gan: 100 bệnh nhân bị viêm gan B dùng GCL trong hai tháng đãcải thiện rõ rệt tình trạng bệnh- Các triệu chứng cơ năng khác: Đau đầu, thiếu máu não, đau tức ngực, choángngất, mệt mỏi đều đu¬ợc cải thiện rất tốt. Về ăn, ngủ, đại tiểu tiện đều có cải thiệntốt lên (bệnh nhân dễ ngủ hơn, ngủ sâu giấc, ăn ngon miệng, hạn chế số lần đi tiểutrong đêm, hết táo bón).Công dụng:- Làm hạ mỡ máu, nhất là giảm cholesterol toàn phần, ngăn ngừa xơ vữa mạchmáu, chống huyết khối và bình ổn huyết áp, phòng ngừa các biến chứng tim mạch,não.- Chống lão hoá, giảm căng thẳng mệt mỏi, giúp tăng lực mạnh, tăng khả năng làmviệc.- Tăng cường hệ miễn dịch, ngăn ngừa sự hình thành và phát triển của khối u.- Giúp dễ ngủ và ngủ sâu giấc, tăng cường máu lên não, ngăn ngừa chứng lú lẫn ởngười già.- Tăng cường chức năng giải độc của gan.Cách dùng, liều lượng:Ngày dùng 4-10g dạng thuốc sắc hoặc hãm với nước uống thay chè.Ghi chú:- Người ta còn dùng cây Cổ yếm lá bóng (Gynostemma laxum Wall.) với cùngcông dụng.- Giảo cổ lam cũng hay bị nhầm lẫn với cây Dây quai bị - Tetrastigma strumariumGagnep., thuộc họ Nho - Vitaceae ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cây Giảo cổ lam cây thuốc đông y vị thuốc đông y thảo dược y học cổ truyền đông dượcGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 266 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 225 0 0 -
6 trang 175 0 0
-
120 trang 168 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 162 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 157 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 148 5 0 -
97 trang 124 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 122 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 118 0 0