Danh mục

Cây thuốc vị thuốc Đông y - HẢI LONG & HÀNH

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 312.51 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên khoa học: Syngnathoides biaculeatus Bloch, Syngnathus acus L., Solenograthus hardwichii Gray., họ Hải long (Syngnathidae).Phân bố: Vùng biển nước ta có khai thác các loài Hải long làm thuốc.Bộ phận dùng: Toàn thân bỏ ruột phơi khô của một số loài Hải long (Syngnathoides biaculeatus Bloch, Syngnathus acus L., Solenograthushardwichii Gray.)Thành phần hoá học: Protid, lipid.Công năng: Bổ Can thận, mạnh gân cốt.Công dụng: Thuốc bổ, kích thích sinh dục, chữa liệt dương, phụ nữ khó mang thai, đau lưng mỏi gối, báng bụng. Dùng ngoài chữa đinh độc, u nhọt. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - HẢI LONG & HÀNH Cây thuốc vị thuốc Đông y - HẢI LONG & HÀNHHẢI LONGVị thuốc Hải longHẢI LONG (海龙)Tên khoa học: Syngnathoides biaculeatus Bloch, Syngnathus acus L.,Solenograthus hardwichii Gray., họ Hải long (Syngnathidae).Phân bố: Vùng biển nước ta có khai thác các loài Hải long làm thuốc.Bộ phận dùng: Toàn thân bỏ ruột phơi khô của một số loài Hải long(Syngnathoides biaculeatus Bloch, Syngnathus acus L., Solenograthushardwichii Gray.)Thành phần hoá học: Protid, lipid.Công năng: Bổ Can thận, mạnh gân cốt.Công dụng: Thuốc bổ, kích thích sinh dục, chữa liệt dương, phụ nữkhó mang thai, đau lưng mỏi gối, báng bụng. Dùng ngoài chữa đinhđộc, u nhọt.Cách dùng, liều lượng: 4 - 10g một ngày. Dạng thuốc sắc, bột, rượu,hoàn.HÀNHCây HànhHÀNHBulbus seu Herba AlliiTên khác: Thông bạch, Hành hương, Hành hoa, Hom búa (Thái), Sông(Dao). English names: Japanese leek, Welsh onion, cibol, stone leek.Tên khoa học: Alium fistulosum L., họ Hành (Liliaceae).Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, cao tới 50cm, có thân hành nhỏ,trắng hay nâu, chỉ hơi phồng, rộng 0,7-1,5cm. Lá màu xanh mốc, hìnhtrụ rỗng, có 3 cạnh ở dưới, dài đến 30cm, có bẹ lá dài bằng 1/4 phiến.Cán hoa (trục mang cụm hoa) cao bằng lá. Cụm hoa hình đầu tròn, gồmnhiều hoa có cuống ngắn; bao hoa có các mảnh hình trái xoan nhọnmàu trắng có sọc xanh; bầu xanh đợt. Quả nang. Cây ra hoa vào mùaxuân, mùa hè.Phân bố: Cây được trồng khắp nơi làm gia vị và làm thuốc.Thu hái: Thu hái quanh năm. Khi dùng củ hành, bóc lớp vỏ ngoài, nhặthết rễ; rửa sạch. Thường dùng tươi.Bộ phận dùng: Củ (dò) hoặc toàn cây - Bulbus seu Herba Allii;thường có tên là Thông; có khi dùng cả hạt, Thông tử.Thành phần hoá học: Củ hành chứa tinh dầu có sulfur mà thành phầnchủ yếu là chất kháng sinh alliin. Còn có acid malic và các acid khác,galantin và chất allisulfit. Hạt chứa S-propenyl-L-eine sulfoxide.Công năng: Phát hãn (làm ra mồ hôi) lợi tiểu, tiêu viêm.Công dụng: Làm thuốc ra mồ hôi, lợi tiểu, sát trùng, chữa đau răng,chữa tê thấp, chữa cảm mạo, nhức đầu...Cách dùng, liều lượng: Mỗi lần có thể dùng 30-60g dùng dạng nướcsắc hay ép lấy nước uống.Bài thuốc:+ Cảm mạo, nhức đầu, nghẹt mũi: Củ Hành tươi 30g, Gừng 10g sắcuống. Có thể thêm Chè hương 10g nấu nước uống khi còn đang nóng.Đắp chân cho ra mồ hôi. Có thể kết hợp dùng Hành sống 3 củ, Gừng 3lát với Tía tô 10g thêm ít muối hoặc có thể thêm một quả trứng gà giavào bát cháo nóng để ăn giải cảm.+ Giảm niệu: Giã Hành đắp vào rốn.+ Nghẽn ruột do giun đũa: Hành củ 30g nghiền ra với 30g dầu vừng vàuống, mỗi ngày 2 lần.+ Eczema, phát ban, loét ở chân: Hành tươi giã nát, cho nước đun sôiđể rửa các phần đau, tuỳ theo kích thước của phần nhiễm bệnh mà dùnglượng hành nhiều hay ít.+ Viêm mũi, nghẹt mũi: Dầm vài ba củ Hành để vào ly, chế nước sôivào, trùm hoa giấy lên, hít vào mũi. Hoặc dùng nước Hành pha loãngnhỏ mũi.+ Chữa bệnh tê thấp: Cho muối vào hành, thêm ít tương đậu nành, xàovới dầu thực vật để ăn.

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: