Cây thuốc vị thuốc Đông y - HOA HOÈ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 212.09 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
HOA HOÈ (槐米) Flos Styphnolobium japoniciTên khác: Hòe hoa, cây Hòe, Hòe.Tên khoa học: Styphnolobium japonicum (L.) Schott = Sophora japonica L., họ Đậu (Fabaceae).Mô tả:Cây: Cây gỗ, to, cao có thể đến 15m, thân thẳng có chỏm lá tròn. Cành cong queo. Lá kép lông chim lẻ, có 9-13 lá chét hình trứng, đỉnh nhọn, nguyên dài 3cm rộng 1,5-2,5cm. Cụm hoa hình chuỳ ở đầu cành. Tràng hoa hình bướm màu trắng ngà. Quả loại đậu không mở, dày và thắt nhỏ lại ở giữa các hạt. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - HOA HOÈ Cây thuốc vị thuốc Đông y - HOA HOÈ Cụm Hoa hòeHOA HOÈ (槐米)Flos Styphnolobium japoniciTên khác: Hòe hoa, cây Hòe, Hòe.Tên khoa học: Styphnolobium japonicum (L.) Schott = Sophora japonica L., họĐậu (Fabaceae).Mô tả:Cây: Cây gỗ, to, cao có thể đến 15m, thân thẳng có chỏm lá tròn. Cành cong queo.Lá kép lông chim lẻ, có 9-13 lá chét hình trứng, đỉnh nhọn, nguyên dài 3cm rộng1,5-2,5cm. Cụm hoa hình chuỳ ở đầu cành. Tràng hoa hình bướm màu trắng ngà.Quả loại đậu không mở, dày và thắt nhỏ lại ở giữa các hạt.Dược liệu: Nụ hoa hình trứng có cuống nhỏ, ngắn, một đầu hơi nhọn, dài 3 - 6mm, rộng 1 - 2 mm, màu vàng xám. Đài hoa hình chuông, màu vàng xám, dàibằng 1/2 đến 2/3 chiều dài của nụ hoa, phía trên xẻ thành 5 răng nông. Hoa chưanở dài từ 4 - 10 mm, đường kính 2 - 4 mm. Cánh hoa chưa nở màu vàng. Mùithơm, vị hơi đắng.Bộ phận dùng:+ Nụ hoa phơi hay sấy khô (Hoè hoa - Flos Styphnolobium japonici = FlosSophorae japonicae).+ Quả hoè (Hoè giác - Fructus Sophorae japonicae).Phân bố: Hoè được phát triển trồng nhiều ở Thái Bình, Hà Bắc, Nam Hà, HảiPhòng, Hải Hưng, Nghệ An và gần đây ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên.Thu hái: Thu hoạch từ thàng 7-9 dương lịch. Hái hoa vào buổi sáng khi trời khôráo. Ngắt các chùm hoa đã bắt đầu có hoa mới nở, tuốt lấy hoa rồi phơi nắng hoặcsấy ngay. Dược liệu là hoa chưa nở được gọi là hoè mễ. Dược điển Việt namquy định hoa nở lẫn vào không được quá 10%.Tác dụng dược lý:+ Tác dụng cầm máu: Hoa hòe có tác dụng rút ngắn thời gian chảy máu, sao thànhthan tác dụng càng tăng.+ Tác dụng với mao mạch: giảm bớt tính thẩm thấu của mao mạch và làm tăng độbền của thành mao mạch.+ Tác dụng của thuốc đối với hệ tim mạch: chích tĩnh mạch chó được gây mê dịchHoa hòe, huyết áp hạ rõ rệt. Thuốc có tác dụng hưng phấn nhẹ đối với tim cô lậpếch và làm trở ngại hệ thống truyền đạo. Glucosid vỏ hòe có tác dụng làm tăng lựcco bóp của tim cô lập và tim tại thể của ếch. Hòe bì tố cótác dụng làm giãn độngmạch vành.+ Tác dụng hạ mỡ trong máu: Hòe bì tố có tác dụng làm giảm cholesterol trongmáu của gan và ở cửa động mạch. Đối với xơ mỡ động mạch thực nghiệm, thuốccó tác dụng phòng trị.+ Tác dụng chống viêm: đối với viêm khớp thực nghiệm của chuột lớn và chuộtnhắt, thuốc có tác dụng kháng viêm.+ Tác dụng chống co thắt và chống lóet: Hòe bì tố có tác dụng giảm trương lực cơtrơn của đại tràng và phế quản. Tác dụng chống co thắt của Hòe bì tố gấp 5 lần củaRutin. Rutin có tác dụng làm giảm vận động bao tử của chuột lớn, làm giảm bớt rõrệt só ổ lóet của bao tử do thắt môn vị của chuột.+ Tác dụng chống phóng xạ: Rutin làm giảm bớt tỷ lệ tử vong của chuột nhắt dochất phóng xạ với liều chí tử.+ Rutin có tác dụng phòng ngừa tổn thương do đông lạnh thực nghiệm: đối với tổnthương độ 3 càng rõ, đối với độ 1 và 2 cũng có tác dụng.+ Tác dụng chống tiêu chảy: nước Hoa hòe bơm vào ruột của thỏ kích thích niêmmạc ruột sinh chất tiết dịch có tác dụng làm giảm tiêu chảy.Thành phần hoá học: Flavonoid, Nụ hoa Hoè chứa rutin, có thể đạt tới 34%. Còncó bertulin, sophoradiol, sophorin A, sophorin B và sophorin C. V ỏ quả chứa10,5% flavonoid toàn phần và một số dẫn xuất như genistein, sophoricosid,sophorabiosid, kaempferol, glucosid C, rutin 4,3%. H ạt Hoè chứa 1,75% flavonoidtrong đó có rutin 0,5%, một số alcaloid, cytisin, N-methyl cytisin, sophocarmin,matrin. Ngoài ra còn có 8-24% chất béo và galactomanan.Công năng: Lương huyết chỉ huyết, thanh can tả hoả.Công dụng:+ Nụ hoa hoè sao đen : Các chứng chảy máu, chảy máu cam, ho ra máu, bănghuyết, đại tiểu tiện ra máu, đau đầu, chóng mặt, mắt đỏ, dễ cáu gắt.+ Nụ hoa sống chữa cao huyết áp, đau mắt. Ngày dùng 8 - 16g dạng thuốc hãmhoặc sắc.+ Chiết xuất rutin, bào chế theo y học hiện đại. (Viên rutin C).+ Quả hoè có công dụng gần như hoa nhưng có thể gây ra thai.Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 8-10g, dạng thuốc hãm hoặc sắc, hoặc dùng0,5-3g dạng bột hoặc viên. Quả sao tồn tính chữa đại tiện ra máu.Bài thuốc:1. Chữa các loại xuất huyết, đi lỵ ra máu, bệnh trĩ, đi ngoài ra máu: dùng hoa Hoè(sao qua) 10-15g, hoặc dùng quả Hoè 8-12g sắc uống hoặc dùng hoa hoè sao đen20g, Địa du sao đen 10g, Diếp cá 12g, nước 300ml, sắc còn 200ml.2. Chữa người có huyết áp cao, đầu choáng váng, ngón tay hơi tê, đầu óc căngthẳng, thần kinh suy nhược, mắt đau sợ chói, khó ngủ: Hoè hoa sao, hạt Muỗngsao, hai loại bằng nhau, tán bột, mỗi lần uống 5g, ngày dùng 10-20g; hoặc dùngriêng mỗi vị 10g hãm uống thay chè.3. Chữa sốt xuất huyết khi sốt đã lui mà còn xuất huyết nhẹ, chảy máu dưới da,hay trẻ em thường đổ máu mũi, chảy máu chân răng; trằn trọc khó ngủ: Cũng d ùngHoè hoa sao và hạt Muồng sao, tán bột, ngày dùng 10-20g; hoặc sắc 10g quả Hoèuống.4. Chữa trĩ bị sưng đau: Quả Hoè phối hợp với Khổ sâm, lượng bằng nhau, nghiềnthành bột hoà với nước bôi ngoài. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - HOA HOÈ Cây thuốc vị thuốc Đông y - HOA HOÈ Cụm Hoa hòeHOA HOÈ (槐米)Flos Styphnolobium japoniciTên khác: Hòe hoa, cây Hòe, Hòe.Tên khoa học: Styphnolobium japonicum (L.) Schott = Sophora japonica L., họĐậu (Fabaceae).Mô tả:Cây: Cây gỗ, to, cao có thể đến 15m, thân thẳng có chỏm lá tròn. Cành cong queo.Lá kép lông chim lẻ, có 9-13 lá chét hình trứng, đỉnh nhọn, nguyên dài 3cm rộng1,5-2,5cm. Cụm hoa hình chuỳ ở đầu cành. Tràng hoa hình bướm màu trắng ngà.Quả loại đậu không mở, dày và thắt nhỏ lại ở giữa các hạt.Dược liệu: Nụ hoa hình trứng có cuống nhỏ, ngắn, một đầu hơi nhọn, dài 3 - 6mm, rộng 1 - 2 mm, màu vàng xám. Đài hoa hình chuông, màu vàng xám, dàibằng 1/2 đến 2/3 chiều dài của nụ hoa, phía trên xẻ thành 5 răng nông. Hoa chưanở dài từ 4 - 10 mm, đường kính 2 - 4 mm. Cánh hoa chưa nở màu vàng. Mùithơm, vị hơi đắng.Bộ phận dùng:+ Nụ hoa phơi hay sấy khô (Hoè hoa - Flos Styphnolobium japonici = FlosSophorae japonicae).+ Quả hoè (Hoè giác - Fructus Sophorae japonicae).Phân bố: Hoè được phát triển trồng nhiều ở Thái Bình, Hà Bắc, Nam Hà, HảiPhòng, Hải Hưng, Nghệ An và gần đây ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên.Thu hái: Thu hoạch từ thàng 7-9 dương lịch. Hái hoa vào buổi sáng khi trời khôráo. Ngắt các chùm hoa đã bắt đầu có hoa mới nở, tuốt lấy hoa rồi phơi nắng hoặcsấy ngay. Dược liệu là hoa chưa nở được gọi là hoè mễ. Dược điển Việt namquy định hoa nở lẫn vào không được quá 10%.Tác dụng dược lý:+ Tác dụng cầm máu: Hoa hòe có tác dụng rút ngắn thời gian chảy máu, sao thànhthan tác dụng càng tăng.+ Tác dụng với mao mạch: giảm bớt tính thẩm thấu của mao mạch và làm tăng độbền của thành mao mạch.+ Tác dụng của thuốc đối với hệ tim mạch: chích tĩnh mạch chó được gây mê dịchHoa hòe, huyết áp hạ rõ rệt. Thuốc có tác dụng hưng phấn nhẹ đối với tim cô lậpếch và làm trở ngại hệ thống truyền đạo. Glucosid vỏ hòe có tác dụng làm tăng lựcco bóp của tim cô lập và tim tại thể của ếch. Hòe bì tố cótác dụng làm giãn độngmạch vành.+ Tác dụng hạ mỡ trong máu: Hòe bì tố có tác dụng làm giảm cholesterol trongmáu của gan và ở cửa động mạch. Đối với xơ mỡ động mạch thực nghiệm, thuốccó tác dụng phòng trị.+ Tác dụng chống viêm: đối với viêm khớp thực nghiệm của chuột lớn và chuộtnhắt, thuốc có tác dụng kháng viêm.+ Tác dụng chống co thắt và chống lóet: Hòe bì tố có tác dụng giảm trương lực cơtrơn của đại tràng và phế quản. Tác dụng chống co thắt của Hòe bì tố gấp 5 lần củaRutin. Rutin có tác dụng làm giảm vận động bao tử của chuột lớn, làm giảm bớt rõrệt só ổ lóet của bao tử do thắt môn vị của chuột.+ Tác dụng chống phóng xạ: Rutin làm giảm bớt tỷ lệ tử vong của chuột nhắt dochất phóng xạ với liều chí tử.+ Rutin có tác dụng phòng ngừa tổn thương do đông lạnh thực nghiệm: đối với tổnthương độ 3 càng rõ, đối với độ 1 và 2 cũng có tác dụng.+ Tác dụng chống tiêu chảy: nước Hoa hòe bơm vào ruột của thỏ kích thích niêmmạc ruột sinh chất tiết dịch có tác dụng làm giảm tiêu chảy.Thành phần hoá học: Flavonoid, Nụ hoa Hoè chứa rutin, có thể đạt tới 34%. Còncó bertulin, sophoradiol, sophorin A, sophorin B và sophorin C. V ỏ quả chứa10,5% flavonoid toàn phần và một số dẫn xuất như genistein, sophoricosid,sophorabiosid, kaempferol, glucosid C, rutin 4,3%. H ạt Hoè chứa 1,75% flavonoidtrong đó có rutin 0,5%, một số alcaloid, cytisin, N-methyl cytisin, sophocarmin,matrin. Ngoài ra còn có 8-24% chất béo và galactomanan.Công năng: Lương huyết chỉ huyết, thanh can tả hoả.Công dụng:+ Nụ hoa hoè sao đen : Các chứng chảy máu, chảy máu cam, ho ra máu, bănghuyết, đại tiểu tiện ra máu, đau đầu, chóng mặt, mắt đỏ, dễ cáu gắt.+ Nụ hoa sống chữa cao huyết áp, đau mắt. Ngày dùng 8 - 16g dạng thuốc hãmhoặc sắc.+ Chiết xuất rutin, bào chế theo y học hiện đại. (Viên rutin C).+ Quả hoè có công dụng gần như hoa nhưng có thể gây ra thai.Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 8-10g, dạng thuốc hãm hoặc sắc, hoặc dùng0,5-3g dạng bột hoặc viên. Quả sao tồn tính chữa đại tiện ra máu.Bài thuốc:1. Chữa các loại xuất huyết, đi lỵ ra máu, bệnh trĩ, đi ngoài ra máu: dùng hoa Hoè(sao qua) 10-15g, hoặc dùng quả Hoè 8-12g sắc uống hoặc dùng hoa hoè sao đen20g, Địa du sao đen 10g, Diếp cá 12g, nước 300ml, sắc còn 200ml.2. Chữa người có huyết áp cao, đầu choáng váng, ngón tay hơi tê, đầu óc căngthẳng, thần kinh suy nhược, mắt đau sợ chói, khó ngủ: Hoè hoa sao, hạt Muỗngsao, hai loại bằng nhau, tán bột, mỗi lần uống 5g, ngày dùng 10-20g; hoặc dùngriêng mỗi vị 10g hãm uống thay chè.3. Chữa sốt xuất huyết khi sốt đã lui mà còn xuất huyết nhẹ, chảy máu dưới da,hay trẻ em thường đổ máu mũi, chảy máu chân răng; trằn trọc khó ngủ: Cũng d ùngHoè hoa sao và hạt Muồng sao, tán bột, ngày dùng 10-20g; hoặc sắc 10g quả Hoèuống.4. Chữa trĩ bị sưng đau: Quả Hoè phối hợp với Khổ sâm, lượng bằng nhau, nghiềnthành bột hoà với nước bôi ngoài. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cây Hoa hòe cây thuốc đông y vị thuốc đông y thảo dược y học cổ truyền đông dượcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 279 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 165 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0