Cây thuốc vị thuốc Đông y - HOẠT THẠCH
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 199.55 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên khác: Hoạt thạch phấn, Bột Tale, Dịch thạch, Phiên thạch, Thoát thạch, Lãnh thạch, Quế lâm hoạt thạch, Quế phủ hoạt thạch, Tân tạch, Cửu lãnh, Bạch hoạt, Thạch dịch, Thạch lăng, Lợikhiếu, Cộng thạch, Hoạt thạch, Ban thạch, Hoạt thạch, Bạch ngọc phấn, Bạch trọng ninh, Lập chế thạch, Lôi hà đốc tử, Ô hoạt thạch, Nguyên hoạt-thạch, Phi hoạt -thạch, Khối hoạt-thạch, Hoạt thạch phấn.Nguồn gốc: Vị thuốc là khoáng chất có thành phần chủ yếu là magie silicatcó ít sắt oxyt và nhôm oxyt.Mô tả: Cục to nhỏ không đều, màu trắng, vàng, hoặc xám,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - HOẠT THẠCH Cây thuốc vị thuốc Đông y - HOẠT THẠCH Vị thuốc Hoạt thạchHOẠT THẠCH (滑石)TalcumTên khác: Hoạt thạch phấn, Bột Tale, Dịch thạch, Phiên thạch, Thoát thạch,Lãnh thạch, Quế lâm hoạt thạch, Quế phủ hoạt thạch, Tân tạch, Cửu lãnh,Bạch hoạt, Thạch dịch, Thạch lăng, Lợikhiếu, Cộng thạch, Hoạt thạch, Banthạch, Hoạt thạch, Bạch ngọc phấn, Bạch trọng ninh, Lập chế thạch, Lôi hàđốc tử, Ô hoạt thạch, Nguyên hoạt-thạch, Phi hoạt -thạch, Khối hoạt-thạch,Hoạt thạch phấn.Nguồn gốc: Vị thuốc là khoáng chất có thành phần chủ yếu là magie silicatcó ít sắt oxyt và nhôm oxyt.Mô tả: Cục to nhỏ không đều, màu trắng, vàng, hoặc xám, lam nhạt, sángóng ánh như sáp. Chất mềm, trơn mịn, không hút ẩm, không tan trong nước.Không mùi, không vị.Phân bố: Có nhiều ở Quảng Đông, Quảng Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam, GiangTây, Sơn Đông. Quặng này có ở nhiều địa phương vùng núi nước ta.Thành phần hoá học: Khoáng thạch thiên nhiên có thành phần chủ yếu làsilicat ngậm nước [Mg3(Si4O10)(OH)2] hoặc 3MgO,4SiO2H2O. Tỷ lệMgO trong đó là 31,7%,SiO2 là 63,5%, H2O là 4,8%. Ngoài ra còn có tạpchất Fe,Na,K,Ca,Al.Công năng: Thanh nhiệt, giải thử, trừ thấp, lợi tiểu, thông lâm, thu miệngnhọt.Công dụng:- Tây y: Làm phấn rôm, bao thuốc viên, phấn bôi mặt.- Đông y:Nhiệt lâm, thạch lâm, tiểu tiện rít đau, thử thấp, bứt rứt khát nước, thấp nhiệttiêu chảy.Dùng ngoài trị thấp chẩn, thấp sang, trứng cá, rôm sẩy, chàm, mụn lở loét rỉdịch.Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 9 - 24 g, dạng bột nhỏ mịn, sắc nướchoặc hoà với nước, uống. Thường phối hợp với các loại thuốc khác. Dùngngoài với lượng thích hợp.Bào chế: Loại bỏ đá tạp, rửa sạch, nghiền thành bột mịn hoặc dùng phươngpháp thuỷ phi làm ra bột mịn, phơi khô nơi mát.Bài thuốc:1. Trị viêm đường tiết niệu: thuốc có tác dụng thanh nhiệt lợi tiểu thông lâm.+ Hoạt thạch tán: Hoạt thạch 20g, Đông quì tử 12g, Xa tiền tử 15g, Thôngthảo 10g, sắc nước uống. Chủ trị nhiệt lâm, trường hợp sạn tiết niệu gia thêmKim tiền thảo, Hải kim sa, Thạch vỹ.+ Bát chính tán (Hòa tễ cục phương): Hoạt thạch, Mộc thông, Cù mạch, Xatiền tử, Biển súc, Sơn chi tử, Đại hoàng, Chích thảo lượng bằng nhau. Tất cảtán bột mịn, mỗi lần uống 6 - 12g, với nước sắc Đăng tâm. Bài thuốc chủyếu trị chứng lâm thể thực nhiệt bao gồm các bệnh viêm, sạn tiết niệu, viêmcầu thận, viêm bể thận cấp. Trường hợp tiểu ra máu gia Tiểu kế, Hạn liênthảo, Bạch mao căn; nếu có sạn gia Hải kim sa, Kim tiền thảo, Kê nội kim.2. Trị tiêu chảy do thấp nhiệt:+ Gia vị Thiên thủy tán: Hoạt thạch 20g, Cam thảo 10g, Sơn dược 40g, sắcnước uống.+ Lục nhất tán (Thương hàn tiêu bản): Hoạt thạch 6 phần, Cam thảo 1 phần.Theo tỷ lệ trên thuốc tán bột mịn trộn đều, mỗi lần uống 6 - 12g với nước sôinguội hoặc nước cơm cháo. Thuốc có thể dùng với thuốc thang tùy tình hìnhbệnh lý gia giảm có kết quả tốt. Thuốc có thể trị chứng sốt khát nước về mùahè oi bứt kết quả tốt.3. Trị chứng thấp chẩn, chàm lở, mụn nhọt, rôm sảy:+ Lục nhất tán: trong uống ngoài thoa.+ Bột Hoạt thạch 10g, Bạc hà, Bạch chỉ đều 4g tán bột mịn trộn đều bao vảixoa ngoài. Trị rôm sảy mùa hè.Kiêng kỵ: Người có chứng dương hư thì cấm dùng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - HOẠT THẠCH Cây thuốc vị thuốc Đông y - HOẠT THẠCH Vị thuốc Hoạt thạchHOẠT THẠCH (滑石)TalcumTên khác: Hoạt thạch phấn, Bột Tale, Dịch thạch, Phiên thạch, Thoát thạch,Lãnh thạch, Quế lâm hoạt thạch, Quế phủ hoạt thạch, Tân tạch, Cửu lãnh,Bạch hoạt, Thạch dịch, Thạch lăng, Lợikhiếu, Cộng thạch, Hoạt thạch, Banthạch, Hoạt thạch, Bạch ngọc phấn, Bạch trọng ninh, Lập chế thạch, Lôi hàđốc tử, Ô hoạt thạch, Nguyên hoạt-thạch, Phi hoạt -thạch, Khối hoạt-thạch,Hoạt thạch phấn.Nguồn gốc: Vị thuốc là khoáng chất có thành phần chủ yếu là magie silicatcó ít sắt oxyt và nhôm oxyt.Mô tả: Cục to nhỏ không đều, màu trắng, vàng, hoặc xám, lam nhạt, sángóng ánh như sáp. Chất mềm, trơn mịn, không hút ẩm, không tan trong nước.Không mùi, không vị.Phân bố: Có nhiều ở Quảng Đông, Quảng Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam, GiangTây, Sơn Đông. Quặng này có ở nhiều địa phương vùng núi nước ta.Thành phần hoá học: Khoáng thạch thiên nhiên có thành phần chủ yếu làsilicat ngậm nước [Mg3(Si4O10)(OH)2] hoặc 3MgO,4SiO2H2O. Tỷ lệMgO trong đó là 31,7%,SiO2 là 63,5%, H2O là 4,8%. Ngoài ra còn có tạpchất Fe,Na,K,Ca,Al.Công năng: Thanh nhiệt, giải thử, trừ thấp, lợi tiểu, thông lâm, thu miệngnhọt.Công dụng:- Tây y: Làm phấn rôm, bao thuốc viên, phấn bôi mặt.- Đông y:Nhiệt lâm, thạch lâm, tiểu tiện rít đau, thử thấp, bứt rứt khát nước, thấp nhiệttiêu chảy.Dùng ngoài trị thấp chẩn, thấp sang, trứng cá, rôm sẩy, chàm, mụn lở loét rỉdịch.Cách dùng, liều lượng: Ngày dùng 9 - 24 g, dạng bột nhỏ mịn, sắc nướchoặc hoà với nước, uống. Thường phối hợp với các loại thuốc khác. Dùngngoài với lượng thích hợp.Bào chế: Loại bỏ đá tạp, rửa sạch, nghiền thành bột mịn hoặc dùng phươngpháp thuỷ phi làm ra bột mịn, phơi khô nơi mát.Bài thuốc:1. Trị viêm đường tiết niệu: thuốc có tác dụng thanh nhiệt lợi tiểu thông lâm.+ Hoạt thạch tán: Hoạt thạch 20g, Đông quì tử 12g, Xa tiền tử 15g, Thôngthảo 10g, sắc nước uống. Chủ trị nhiệt lâm, trường hợp sạn tiết niệu gia thêmKim tiền thảo, Hải kim sa, Thạch vỹ.+ Bát chính tán (Hòa tễ cục phương): Hoạt thạch, Mộc thông, Cù mạch, Xatiền tử, Biển súc, Sơn chi tử, Đại hoàng, Chích thảo lượng bằng nhau. Tất cảtán bột mịn, mỗi lần uống 6 - 12g, với nước sắc Đăng tâm. Bài thuốc chủyếu trị chứng lâm thể thực nhiệt bao gồm các bệnh viêm, sạn tiết niệu, viêmcầu thận, viêm bể thận cấp. Trường hợp tiểu ra máu gia Tiểu kế, Hạn liênthảo, Bạch mao căn; nếu có sạn gia Hải kim sa, Kim tiền thảo, Kê nội kim.2. Trị tiêu chảy do thấp nhiệt:+ Gia vị Thiên thủy tán: Hoạt thạch 20g, Cam thảo 10g, Sơn dược 40g, sắcnước uống.+ Lục nhất tán (Thương hàn tiêu bản): Hoạt thạch 6 phần, Cam thảo 1 phần.Theo tỷ lệ trên thuốc tán bột mịn trộn đều, mỗi lần uống 6 - 12g với nước sôinguội hoặc nước cơm cháo. Thuốc có thể dùng với thuốc thang tùy tình hìnhbệnh lý gia giảm có kết quả tốt. Thuốc có thể trị chứng sốt khát nước về mùahè oi bứt kết quả tốt.3. Trị chứng thấp chẩn, chàm lở, mụn nhọt, rôm sảy:+ Lục nhất tán: trong uống ngoài thoa.+ Bột Hoạt thạch 10g, Bạc hà, Bạch chỉ đều 4g tán bột mịn trộn đều bao vảixoa ngoài. Trị rôm sảy mùa hè.Kiêng kỵ: Người có chứng dương hư thì cấm dùng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vị thuốc Hoạt thạch cây thuốc đông y vị thuốc đông y thảo dược y học cổ truyền đông dượcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 280 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 233 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 166 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
97 trang 125 0 0