Cây thuốc vị thuốc Đông y - HUYỀN HỒ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 219.12 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
HUYỀN HỒ Rhizoma CorydalisTên khác: Diên hồ sách (延 瑚 索), huyền hồ sách, nguyên hồ sách, khuê nguyên hồ, sanh diên hồ, sao diên hồ, vũ hồ sách, trích kim noãn.Tên khoa học: Corydalis bulbosa DC., họ Thuốc phiện (Papaveraceae).Mô tả:Cây: Là loại cỏ sống lâu năm, mọc hoang ở núi rừng, thân cây nhỏ chỉ cao khoảng 20cm - 0,5m, lá mọc đối kép xẻ lông chim, có mép nguyên. Hoa đỏ màu tím hay hồng nhạt và nở vào mùa xuân hoặc tháng 5 hằng năm ở cuối thân cây; hoa hình môi gồm một mặt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - HUYỀN HỒ Cây thuốc vị thuốc Đông y - HUYỀN HỒ Vị thuốc Huyền hồHUYỀN HỒRhizoma CorydalisTên khác: Diên hồ sách (延 瑚 索), huyền hồ sách, nguyên hồ sách, khuênguyên hồ, sanh diên hồ, sao diên hồ, vũ hồ sách, trích kim noãn.Tên khoa học: Corydalis bulbosa DC., họ Thuốc phiện (Papaveraceae).Mô tả:Cây: Là loại cỏ sống lâu năm, mọc hoang ở núi rừng, thân cây nhỏ chỉ caokhoảng 20cm - 0,5m, lá mọc đối kép xẻ lông chim, có mép nguyên. Hoa đỏmàu tím hay hồng nhạt và nở vào mùa xuân hoặc tháng 5 hằng năm ở cuốithân cây; hoa hình môi gồm một mặt há ra, sắp xếp thành chùm. Dưới đất cócủ rễ hình cầu.Dược liệu: Thân rễ khô thể hiện hình cầu dẹt không nhất định, đường kínhdài từ 1-1,5cm mặt ngoài màu vàng đất hoặc vàng tươi, mặt trên có sẹo dínhvới thân cây biểu hiện của một hõm cạn, cuối cùng của mặt dưới thường có2-3 nhánh rãnh hay chia ra làm 3 phần. Toàn thể phân bố đầy những lằnnhăn ngang cong queo, đồng thời ở giữa có những vết lằn ngang tương đốisâu hoặc lõm xuống, củ cứng chắc màu vàng ánh, vỏ nhăn nheo không mốcmọt là loại tốt.Bộ phận dùng: Thân rễ đã phơi khô của cây Diên hồ sách (Corydalisbulbosa DC.)Phân bố: Huyền hồ phân bố ở Trung Quốc như ở Triết Giang, Phúc Kiến,Nhiệt Hà, nhưng chỉ có loại ở Ninh Ba, Kim Hoa, Hàng Châu thuộc tỉnhTriết Giang mới là dược liệu tốt. Ở nước ta phải nhập khẩu từ Trung Quốc.Thu hái: Sau tiết lập xuân đào củ rửa sạch phơi nắng cất dùng.Thành phần hoá học: Alcaloid như: corydalin, dehydrocorydalin, protin,corybolbin...Công năng: Hoạt huyết, lợi khí, tán ứ, giảm đau.Công dụng: Điều trị kinh nguyệt không đều, chứng đau bụng ra khí hư,chữa đau do ứ huyết, bế kinh ở phụ nữ, đau bụng trên, đau nhức do chấnthương tụ máu, thoát vị bụng dưới, đau vùng tim, sản hậu ứ huyết thành hòncục. Ngoài ra còn thấy huyền hồ chủ thận khí, phá sản hậu ác lộ hoặc chứngđau bụng dưới ở phụ nữ, mặt khác huyền hồ còn có thể làm được huyết trệtrong khí hoặc khí trệ trong huyết cho nên thuốc có công hiệu trị chứng đaunhức toàn thân, thông lợi tiểu tiện.Cách dùng, liều lượng: Ngày 4 - 10g, dạng thuốc sắc, hoàn, tán, thườngdùng phối hợp với các vị thuốc khác.Bào chế:+ Bỏ hết tạp chất, cho vào nồi đổ giấm vào (Cứ 10 kg Diên hồ sách thì dùng2kg giấm) đun nhỏ lửa cho giấm cạn hết. Phơi khô lúc dùng tán bột, tẩmrượu hay muối tùy theo từng trường hợp.+ Bỏ tạp chất rửa sạch để ráo nước, gĩa nát, phơi khô dùng sống. Hoặc đemtẩm với dấm (20%) sao qua (cách này thường dùng).Bài thuốc:1. Trị chứng ho (kể cả già, trẻ): Huyền hồ 40g (1 lượng ta), chỉ khô phàn2,5g tán bột, mỗi lần uống 6g với một cục kẹo mạch nha nuốt từ từ.2. Trị chứng chảy máu cam: Dùng bột huyền hồ gói trong bông sạch nhétvào lỗ tai, nếu chảy máu mũi bên trái thì nhét vào tai bên phải và ngược lại(Phổ tế phương).3. Trị đi tiểu ra máu: Diên hồ sách 40g (1 lượng ta = 37,5g), phác tiêu 7,5g,tán bột, mỗi lần sắc uống 4 chỉ lấy 16g, chia 2 lần (Hoạt nhân thư phương).4. Trị đau phần ngoài do khí và khí kết khối: huyền hồ tán bột, tụy tạng lợnluộc chín thái miếng chấm với bột huyền hồ ăn.5. Trị đau tim nhiệt quyết (biểu hiện khi đau khi không, mình nóng, chânlạnh): Dùng huyền hồ bỏ vỏ, lấy thịt quả kim linh tử, 2 vị bằng nhau đem tánbột uống với rượu hâm nóng, hoặc chiêu bằng nước ấm, mỗi lần 8g.6. Trị khí huyết ở nữ (biểu hiện bụng đau quặn, kinh nguyệt không đều):Huyền hồ bỏ vỏ 40g sao giấm, đương quy 40g, tẩm rượu sao, quất hồng 80g,tất cả tán bột trộn rượu nấu làm viên bằng hạt ngô, mỗi lần uống 100 viênvào lúc đói, chiêu với nước giấm sắc uống chung với ngải cứu (Phổ tếphương).7. Trị các đau sau sinh (sau sinh chưa sạch dịch, bụng căng đầy, người bứtrứt bồn chồn, tay chân hâm hấp nóng, khí lực muốn cạn kiệt): Dùng huyềnhồ sao tán bột, mỗi lần uống 6g chiêu với rượu (Thánh Huệ phương).8. Trị đau bụng bế kinh: Dùng phương Diên hồ sách thang trong Lâm sàngthường dụng Trung dược thủ sách gồm các vị: diên hồ sách, đương quy,thược dược, hậu phác mỗi thứ 3 chỉ (12g), tam lăng, nga truật, mộc hươngmỗi thứ 1,5 chỉ (6g), sắc uống ngày 1 thang chia 3 lần.9. Trị thống kinh: Diên hồ sách 2 lượng (80g) sao rượu, hương phụ sao giấm4 lượng (160g), tán bột ngày uống 2 chỉ (8g) với rượu nóng.10. Trị đau thần kinh mặt: Diên hồ sách, xuyên khung, bạch chỉ mỗi vị 5 chỉ(20g), thương nhĩ tử 3 chỉ (12g), sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần trongngày.11. Phòng trị và điều hòa kinh nguyệt: (phương Huyền hồ hương phụ thangcòn dùng để trị huyết trắng) gồm đương quy 5 chỉ (20g), xuyên khung 4 chỉ(16g), ngô thù du (gói riêng sao) 4 chỉ (16g), thục địa 8 chỉ (32g), hương phụ6 chỉ (24g), bạch thược 5 chỉ (20g), bạch linh 5 chỉ (20g), huyền hồ 4 chỉ(16g), bãi diệp 3 chỉ (12g), bạch chỉ 3 chỉ (12g), gừng 3 lát. Ngày sắc 1thang chia làm 3 lần uống.Kiêng kỵ: Có kinh trước kỳ, người hư yếu, có chứng băng huyết, ronghuyết, sản hậu, huyết hư, chóng mặt thì không nên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - HUYỀN HỒ Cây thuốc vị thuốc Đông y - HUYỀN HỒ Vị thuốc Huyền hồHUYỀN HỒRhizoma CorydalisTên khác: Diên hồ sách (延 瑚 索), huyền hồ sách, nguyên hồ sách, khuênguyên hồ, sanh diên hồ, sao diên hồ, vũ hồ sách, trích kim noãn.Tên khoa học: Corydalis bulbosa DC., họ Thuốc phiện (Papaveraceae).Mô tả:Cây: Là loại cỏ sống lâu năm, mọc hoang ở núi rừng, thân cây nhỏ chỉ caokhoảng 20cm - 0,5m, lá mọc đối kép xẻ lông chim, có mép nguyên. Hoa đỏmàu tím hay hồng nhạt và nở vào mùa xuân hoặc tháng 5 hằng năm ở cuốithân cây; hoa hình môi gồm một mặt há ra, sắp xếp thành chùm. Dưới đất cócủ rễ hình cầu.Dược liệu: Thân rễ khô thể hiện hình cầu dẹt không nhất định, đường kínhdài từ 1-1,5cm mặt ngoài màu vàng đất hoặc vàng tươi, mặt trên có sẹo dínhvới thân cây biểu hiện của một hõm cạn, cuối cùng của mặt dưới thường có2-3 nhánh rãnh hay chia ra làm 3 phần. Toàn thể phân bố đầy những lằnnhăn ngang cong queo, đồng thời ở giữa có những vết lằn ngang tương đốisâu hoặc lõm xuống, củ cứng chắc màu vàng ánh, vỏ nhăn nheo không mốcmọt là loại tốt.Bộ phận dùng: Thân rễ đã phơi khô của cây Diên hồ sách (Corydalisbulbosa DC.)Phân bố: Huyền hồ phân bố ở Trung Quốc như ở Triết Giang, Phúc Kiến,Nhiệt Hà, nhưng chỉ có loại ở Ninh Ba, Kim Hoa, Hàng Châu thuộc tỉnhTriết Giang mới là dược liệu tốt. Ở nước ta phải nhập khẩu từ Trung Quốc.Thu hái: Sau tiết lập xuân đào củ rửa sạch phơi nắng cất dùng.Thành phần hoá học: Alcaloid như: corydalin, dehydrocorydalin, protin,corybolbin...Công năng: Hoạt huyết, lợi khí, tán ứ, giảm đau.Công dụng: Điều trị kinh nguyệt không đều, chứng đau bụng ra khí hư,chữa đau do ứ huyết, bế kinh ở phụ nữ, đau bụng trên, đau nhức do chấnthương tụ máu, thoát vị bụng dưới, đau vùng tim, sản hậu ứ huyết thành hòncục. Ngoài ra còn thấy huyền hồ chủ thận khí, phá sản hậu ác lộ hoặc chứngđau bụng dưới ở phụ nữ, mặt khác huyền hồ còn có thể làm được huyết trệtrong khí hoặc khí trệ trong huyết cho nên thuốc có công hiệu trị chứng đaunhức toàn thân, thông lợi tiểu tiện.Cách dùng, liều lượng: Ngày 4 - 10g, dạng thuốc sắc, hoàn, tán, thườngdùng phối hợp với các vị thuốc khác.Bào chế:+ Bỏ hết tạp chất, cho vào nồi đổ giấm vào (Cứ 10 kg Diên hồ sách thì dùng2kg giấm) đun nhỏ lửa cho giấm cạn hết. Phơi khô lúc dùng tán bột, tẩmrượu hay muối tùy theo từng trường hợp.+ Bỏ tạp chất rửa sạch để ráo nước, gĩa nát, phơi khô dùng sống. Hoặc đemtẩm với dấm (20%) sao qua (cách này thường dùng).Bài thuốc:1. Trị chứng ho (kể cả già, trẻ): Huyền hồ 40g (1 lượng ta), chỉ khô phàn2,5g tán bột, mỗi lần uống 6g với một cục kẹo mạch nha nuốt từ từ.2. Trị chứng chảy máu cam: Dùng bột huyền hồ gói trong bông sạch nhétvào lỗ tai, nếu chảy máu mũi bên trái thì nhét vào tai bên phải và ngược lại(Phổ tế phương).3. Trị đi tiểu ra máu: Diên hồ sách 40g (1 lượng ta = 37,5g), phác tiêu 7,5g,tán bột, mỗi lần sắc uống 4 chỉ lấy 16g, chia 2 lần (Hoạt nhân thư phương).4. Trị đau phần ngoài do khí và khí kết khối: huyền hồ tán bột, tụy tạng lợnluộc chín thái miếng chấm với bột huyền hồ ăn.5. Trị đau tim nhiệt quyết (biểu hiện khi đau khi không, mình nóng, chânlạnh): Dùng huyền hồ bỏ vỏ, lấy thịt quả kim linh tử, 2 vị bằng nhau đem tánbột uống với rượu hâm nóng, hoặc chiêu bằng nước ấm, mỗi lần 8g.6. Trị khí huyết ở nữ (biểu hiện bụng đau quặn, kinh nguyệt không đều):Huyền hồ bỏ vỏ 40g sao giấm, đương quy 40g, tẩm rượu sao, quất hồng 80g,tất cả tán bột trộn rượu nấu làm viên bằng hạt ngô, mỗi lần uống 100 viênvào lúc đói, chiêu với nước giấm sắc uống chung với ngải cứu (Phổ tếphương).7. Trị các đau sau sinh (sau sinh chưa sạch dịch, bụng căng đầy, người bứtrứt bồn chồn, tay chân hâm hấp nóng, khí lực muốn cạn kiệt): Dùng huyềnhồ sao tán bột, mỗi lần uống 6g chiêu với rượu (Thánh Huệ phương).8. Trị đau bụng bế kinh: Dùng phương Diên hồ sách thang trong Lâm sàngthường dụng Trung dược thủ sách gồm các vị: diên hồ sách, đương quy,thược dược, hậu phác mỗi thứ 3 chỉ (12g), tam lăng, nga truật, mộc hươngmỗi thứ 1,5 chỉ (6g), sắc uống ngày 1 thang chia 3 lần.9. Trị thống kinh: Diên hồ sách 2 lượng (80g) sao rượu, hương phụ sao giấm4 lượng (160g), tán bột ngày uống 2 chỉ (8g) với rượu nóng.10. Trị đau thần kinh mặt: Diên hồ sách, xuyên khung, bạch chỉ mỗi vị 5 chỉ(20g), thương nhĩ tử 3 chỉ (12g), sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần trongngày.11. Phòng trị và điều hòa kinh nguyệt: (phương Huyền hồ hương phụ thangcòn dùng để trị huyết trắng) gồm đương quy 5 chỉ (20g), xuyên khung 4 chỉ(16g), ngô thù du (gói riêng sao) 4 chỉ (16g), thục địa 8 chỉ (32g), hương phụ6 chỉ (24g), bạch thược 5 chỉ (20g), bạch linh 5 chỉ (20g), huyền hồ 4 chỉ(16g), bãi diệp 3 chỉ (12g), bạch chỉ 3 chỉ (12g), gừng 3 lát. Ngày sắc 1thang chia làm 3 lần uống.Kiêng kỵ: Có kinh trước kỳ, người hư yếu, có chứng băng huyết, ronghuyết, sản hậu, huyết hư, chóng mặt thì không nên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vị thuốc Huyền hồ cây thuốc đông y vị thuốc đông y thảo dược y học cổ truyền đông dượcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 280 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 233 0 0 -
6 trang 183 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 166 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 152 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
97 trang 125 0 0