Danh mục

Cây thuốc vị thuốc Đông y - MỘC THÔNG

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 215.73 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

MỘC THÔNG (木通) Caulis Clematidis Nguồn gốc: Theo thống kê có hơn 10 loại cây khác nhau thuộc các họ thực vật khác nhau, chủ yếu thuộc 2 họ: Mộc thông (Aristolochiaceae), Mao lương (Ranulculaceae). VD cây Tiểu Mộc Thông (Clematisarmandii Franch.), hoặc cây Tú cầu đằng (Clematis montana Buch. Ham. ex DC), họ Mao lương (Ranunculaceae). Mã đâu linhAristolochia manshuriensis Kom. Họ Mộc thông (Aristolochiaceae).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - MỘC THÔNG Cây thuốc vị thuốc Đông y - MỘCTHÔNGVị thuốc Mộc thôngMỘC THÔNG (木通)Caulis ClematidisNguồn gốc: Theo thống kê có hơn 10 loại cây khác nhau thuộc các họthực vật khác nhau, chủ yếu thuộc 2 họ: Mộc thông (Aristolochiaceae),Mao lương (Ranulculaceae). VD cây Tiểu Mộc Thông (Clematisarmandii Franch.), hoặc cây Tú cầu đằng (Clematis montana Buch. -Ham. ex DC), họ Mao lương (Ranunculaceae). Mã đâu linh-Aristolochia manshuriensis Kom. Họ Mộc thông (Aristolochiaceae).Mô tả:Dược liệu hình trụ tròn dài, hơi cong, dài 50 - 100 cm, đường kính 2 -3,5 cm. Mặt ngoài màu nâu hơi vàng, có rãnh nứt dọc và góc nông.Mấu thường phình to, có vết sẹo của lá và cành, vỏ còn sót lại dễ bóc,rách. Chất cứng, không dễ bẻ gẫy. Phiến thái dày 2 - 4 mm, mép khôngđều, vỏ còn sót lại màu nâu hơi vàng, gỗ màu nâu hơi vàng hoặc màuvàng nhạt, có vân xuyên tâm màu trắng hơi vàng và có khe nứt, cónhiều lỗ mạch rải rác. Tuỷ tương đối nhỏ, màu hơi trắng hoặc nâu hơivàng, đôi khi có khoang rỗng. Không mùi, vị nhạt.Phân bố: Mộc thông là một vị thuốc vừa nhập của Trung Quốc, vừakhai thác trong nước, gặp ở các tỉnh phía Bắc: Lào Cai, Hoà Bình, NinhBình.Thu hái: Thu hoạch vào mùa xuân, thu. Lấy dược liệu, cạo bỏ vỏ thôngoài, phơi khô hoặc thái phiến mỏng lúc tươi, phơi khô.Bộ phận dùng: Thân cây bóc vỏ phơi khô.Công năng: Thanh nhiệt, lợi tiểu, thông kinh, tăng sữa.Công dụng: Làm thuốc lợi tiểu, chữa tiểu tiện đau buốt, tiểu tiện rahuyết, phù thũng, đái dắt, đái ít nước tiểu, đái són đau, khớp tê đau,kinh nguyệt bế tắc (vô kinh), ít sữa.Cách dùng, liều lượng: Ngày 4-6g dưới dạng thuốc sắc; dùng riênghay phối hợp với các vị thuốc khác.Bào chế:Thân mộc thông chưa thái lát, ngâm qua, ủ thật mềm, tháiphiến mỏng, phơi khô.Bài thuốc:1. Chữa đái khó, đái buốt, đái dắt: Mộc thông 20g, Phục linh 8g, Trạchtả 12g, Đăng tâm 8g, hạt Mã đề 8g, Trư linh 8g. Sắc uống trong ngày.2. Chữa viêm gan vàng da, viêm thận cấp, đái đỏ đục, đái ra máu: Mộcthông 16g, Sinh địa, Huyền sâm, Ngưu tất, mỗi vị 12g; Dành dành,Hoàng đằng (hoặc Núc nác) mỗi vị 8g. Sắc uống trong ngày.3. Chữa phụ nữ đẻ ít sữa: Mộc thông 20g, Gạo nếp 100g, Xuyên sơngiáp 30g (sao với cát cho phồng), móng chân lợn 50g (sao với cát), hoachuối 100g. Sắc với 600ml nước còn 300 ml, chia làm 2 lần uống trongngày vào lúc đói.4. Chữa đau vùng tâm vị, ăn nuốt khó xuôi, hay bị nghẹn và đau tứcvùng gan, đại tiện không thông, ợ hơi hoặc nôn ọe, miệng thở hôi, lưỡicáu vàng: Mộc thông, Bách bộ, hạt Muống sao, mỗi vị 16g; Chỉ xác,Nga truật, Mạch môn, Ngưu tất, mỗi vị 10g. Sắc uống

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: