Thông tin tài liệu:
SUN PHARMA Viên nén 10 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.THÀNH PHẦNcho 1 viênCetirizin dihydrochlorid 10 mgTá dược: Lactose BP, tinh bột BP, polyrinyl pyrrolidon K30 BP, cellulose vi tinh thể BP, talcum BP, magnesi stearat BP, silicon dioxid keo NF, tinh bột natri glycolat NF, eudragit E100 IH, titan dioxid BP, polyethylenglycol 6000 BP, natri lauryl sulfat BP.DƯỢC LỰC Cetrizet là một kháng histamin hiệu nghiệm ít gây buồn ngủ ở những liều hoạt động dược lý, có thêm tác dụng chống dị ứng. Nó là chất kháng H1 chọn lọc với những tác dụng có thể...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CETRIZET CETRIZET SUN PHARMA Viên nén 10 mg : vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Cetirizin dihydrochlorid 10 mg Tá dược: Lactose BP, tinh bộtBP, polyrinyl pyrrolidon K30 BP,cellulose vi tinh thể BP, talcum BP,magnesi stearat BP, silicon dioxid keoNF, tinh bột natri glycolat NF, eudragitE100 IH, titan dioxid BP, polyethylen glycol 6000 BP, natri lauryl sulfat BP. DƯỢC LỰC Cetrizet là một kháng histamin hiệu nghiệm ít gây buồn ngủ ở những liềuhoạt động dược lý, có thêm tác dụng chống dị ứng. Nó là chất kháng H1 chọn lọcvới những tác dụng có thể bỏ qua lên các cơ quan cảm thụ khác, do đó hoàn toànkhông có tác dụng kháng Cholinergic và Serotonin. Cetrizet ức chế thời kỳ đầuhistamin - gián tiếp của phản ứng dị ứng, giảm sự thâm nhập của những tế bàoviêm và giải phóng những chất trung gian kèm theo đáp ứng dị ứng muộn. DƯỢC ĐỘNG HỌC Mức cao điểm trong máu vào khoảng 0,3 mg/ml đạt được vào khoảng từ 30đến 60 phút sau khi uống một liều 10 mg Cetirizin. Thời gian bán hủy huyết tươngxấp xỉ 11 giờ hấp thụ nhất quán ở mọi đối tượng. Tốc độ thanh thải ở thận là 30ml/phút và thời gian bán hủy xấp xỉ 9 giờ. Cetirizin liên kết mạnh với Proteinhuyết tương. CHỈ ĐỊNH Cetirizin Dihydroclorid được chỉ định cho điều trị viêm mũi kinh niên,viêm mũi dị ứng theo mùa (Hay fever) và mề đay tự phát mãn tính và những bệnhngoài da liên quan đến histamin như ngứa.... CHỐNG CHỈ ĐỊNH Chống chỉ định Cetirizin Dihydroclorid đối với bệnh nhân có tiền sử mẫncảm với bất kỳ dẫn xuất nào của thuốc. Chống chỉ định Cetirizin Dihydroclorid đối với phụ nữ đang trong thời kỳcho con bú vì chất này bài tiết vào sữa. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Những thử nghiệm ở người tình nguyện khỏe mạnh ở mức 20 và 25mg/ngày không thấy tác dụng lên sự nhanh nhẹn cũng như thời gian phản ứng.Tuy nhiên, bệnh nhân không nên sử dụng quá liều đề nghị nếu đang lái xe hoặcđang vận hành máy. LÚC CÓ THAI Không có tác dụng ngoại ý nào khi nghiên cứu trên động vật. Không sửdụng hoặc sử dụng ít Cetirizin Dihydroclorid trong thời kỳ thai nghén. Cũng nhưvới các thuốc khác, tránh sử dụng Cetirizine khi mang thai. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Trong những thí nghiệm chức năng tâm thần vận động khách quan tỷ lệ anthần Cetirizin Dihydroclorid là tương tự như đối với placebo. Có quan sát thấymột số tác dụng phụ nhẹ và tạm thời như nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, kíchđộng, khô miệng và khó chịu dạ dày ruột. Nếu cần thiết, liều sử dụng là 5 mg vàobuổi tối. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Dùng uống. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 1 viên 10 mg/ngày. Chưa có số liệu y tế đủ hiệu quả để đề nghị sử dụng Cetirizin Dihydrocloridcho trẻ dưới 12 tuổi. QUÁ LIỀU Ngủ gà có thể là triệu chứng quá liều khi uống 50 mg CetirizinDihydroclorid trong một liều đơn. Trong trường hợp quá liều lượng lớn, nên rửadạ dày và áp dụng các biện pháp trợ giúp thông thường. Đến nay chưa có thuốcgiải độc đặc trị. BẢO QUẢN Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng (thích hợp từ 15oC đến 30oC).