Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư, mã số hồ sơ 020834
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 95.80 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư, mã số hồ sơ 020834', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư, mã số hồ sơ 020834 Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư, mã số hồ sơ 020834 a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Đại diện chi nhánh, văn phòng giao dịch tổ chức hành nghề luật sư làm giấy đề nghị chấm dứt hoạt động. - Bước 2: Đại diện chi nhánh, văn phòng giao dịch Tổ chức hành nghề luật sư báo cáo bằng văn bản về lý do chấm dứt hoạt động. Bản thông báo cho Sở Tư pháp và Đoàn luật sư ở địa phương nơi đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở của chi nhánh về việc chấm dứt hoạt động. - Bước 3. Đại diện tổ chức hành nghề luật sư đi chứng thực chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ luật sư; Giấy chứng minh về trụ sở hoạt động (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền). Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng giao dịch tổ chức hành nghề luật sư. - Bước 4. Báo cáo việc chi nhánh, văn phòng giao dịch tổ chức hành nghề luật sư đã nộp đủ số thuế còn nợ; thanh toán xong các khoản nợ khác; làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư, nhân viên của tổ chức hành nghề luật sư; thực hiện xong các hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng. Trong trường hợp không thể thực hiện xong hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng thì phải thoả thuận với khách hàng về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý đó. - Bước 5: Nộp toàn bộ hồ sơ tại Sở Tư pháp. - Bước 6. Nhận kết quả tại Sở tư pháp. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Báo cáo về việc thực hiện nghĩa vụ và giải quyết mọi vấn đề có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng giao dịch do mình thành lập. + Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư + Bản sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ luật sư. + Giấy chứng minh về trụ sở hoạt động (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền). - Số lượng hồ sơ: 02 bộ d) Thời hạn giải quyết: Không quy định e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp - Cơ quan phối hợp g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định hành chính h) Lệ phí i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật luật sư số 65/2006/QH11 năm 2006 có hiệu lực từ ngày 01/01/2007 - Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 06/02/2007 có hiệu lực ngày 21/3/2007 - Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/4/2007 có hiệu lực ngày 16/7/2007.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư, mã số hồ sơ 020834 Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư, mã số hồ sơ 020834 a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Đại diện chi nhánh, văn phòng giao dịch tổ chức hành nghề luật sư làm giấy đề nghị chấm dứt hoạt động. - Bước 2: Đại diện chi nhánh, văn phòng giao dịch Tổ chức hành nghề luật sư báo cáo bằng văn bản về lý do chấm dứt hoạt động. Bản thông báo cho Sở Tư pháp và Đoàn luật sư ở địa phương nơi đăng ký hoạt động và nơi có trụ sở của chi nhánh về việc chấm dứt hoạt động. - Bước 3. Đại diện tổ chức hành nghề luật sư đi chứng thực chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ luật sư; Giấy chứng minh về trụ sở hoạt động (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền). Bản chính Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng giao dịch tổ chức hành nghề luật sư. - Bước 4. Báo cáo việc chi nhánh, văn phòng giao dịch tổ chức hành nghề luật sư đã nộp đủ số thuế còn nợ; thanh toán xong các khoản nợ khác; làm xong thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với luật sư, nhân viên của tổ chức hành nghề luật sư; thực hiện xong các hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng. Trong trường hợp không thể thực hiện xong hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký với khách hàng thì phải thoả thuận với khách hàng về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ pháp lý đó. - Bước 5: Nộp toàn bộ hồ sơ tại Sở Tư pháp. - Bước 6. Nhận kết quả tại Sở tư pháp. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Báo cáo về việc thực hiện nghĩa vụ và giải quyết mọi vấn đề có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng giao dịch do mình thành lập. + Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư + Bản sao (có chứng thực) chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ luật sư. + Giấy chứng minh về trụ sở hoạt động (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền). - Số lượng hồ sơ: 02 bộ d) Thời hạn giải quyết: Không quy định e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp - Cơ quan phối hợp g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: - Quyết định hành chính h) Lệ phí i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật luật sư số 65/2006/QH11 năm 2006 có hiệu lực từ ngày 01/01/2007 - Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 06/02/2007 có hiệu lực ngày 21/3/2007 - Thông tư số 02/2007/TT-BTP ngày 25/4/2007 có hiệu lực ngày 16/7/2007.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tư pháp tỉnh bình dương bổ trợ tư pháp hướng dẫn thủ tục thủ tục công chứng chứng thực bộ tư phápGợi ý tài liệu liên quan:
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 338 0 0 -
2 trang 316 0 0
-
3 trang 241 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
7 trang 205 0 0
-
4 trang 185 0 0
-
Công bố lại Cảng hàng hoá thủy nội địa địa phương ( phân chia, sáp nhập)
5 trang 153 0 0 -
Thủ tục công nhận làng nghề truyền thống
5 trang 144 0 0 -
4 trang 142 0 0
-
7 trang 135 0 0