Chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn, mã số hồ sơ 026979
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 94.96 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu chấm dứt hoạt động của trung tâm hỗ trợ kết hôn, mã số hồ sơ 026979, biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn, mã số hồ sơ 026979 Chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn, mã số hồ sơ 026979 a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trong trường hợp Tổ chức chủ quản quyết định giải thể Trungtâm trước thời hạn hoặc hết thời hạn hoạt động của Trung tâm theo Giấyđăng ký hoạt động mà không có đề nghị gia hạn thì tổ chức chủ quản phải cóvăn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôngửi Sở Tư pháp nơi Trung tâm đăng ký hoạt động, chậm nhất 30 ngày trướcngày chấm dứt hoạt động của Trung tâm. Trung tâm hỗ trợ kết hôn phải nộplại Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động trướcđây; Trong trường hợp hết thời hạn hoạt động theo Giấy đăng ký hoạt độngmà không được Sở Tư pháp cho gia hạn, bị tước quyền sử dụng không thờihạn Giấy đăng ký hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩmquyền thì Sở Tư pháp hoặc cơ quan khác có thẩm quyền phải gửi cho tổchức chủ quản văn bản từ chối gia hạn hoặc quyết định tước quyền sử dụngGiấy đăng ký hoạt động, chậm nhất 30 ngày trước ngày Trung tâm hỗ trợ kếthôn bị buộc chấm dứt hoạt động. - Bước 2: Trước ngày chấm dứt hoạt động, Trung tâm hỗ trợ kết hôn cótrách nhiệm thanh toán xong mọi khoản nợ (nếu có) với tổ chức, cá nhânkhác và giải quyết xong mọi vấn đề có liên quan đến việc chấm dứt hoạtđộng; báo cáo bằng văn bản cho Tổ chức chủ quản và Sở Tư pháp nơi đãđăng ký hoạt động trước đây. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở củaTrung tâm c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ, bao gồm : + Bản chính: Văn bản thông báo ,về việc chấm dứt hoạt động củaTrung tâm hỗ trợ kết hôn; Văn bản từ chối gia hạn hoặc quyết định tướcquyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động; Báo cáo của Trung tâm, Giấy đăngký hoạt động của Trung tâm. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp - Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp tỉnh g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính h) Lệ phí: i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệhôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. Có hiệu lực ngày 02/01/2003. - Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việcban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2010.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn, mã số hồ sơ 026979 Chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn, mã số hồ sơ 026979 a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Trong trường hợp Tổ chức chủ quản quyết định giải thể Trungtâm trước thời hạn hoặc hết thời hạn hoạt động của Trung tâm theo Giấyđăng ký hoạt động mà không có đề nghị gia hạn thì tổ chức chủ quản phải cóvăn bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôngửi Sở Tư pháp nơi Trung tâm đăng ký hoạt động, chậm nhất 30 ngày trướcngày chấm dứt hoạt động của Trung tâm. Trung tâm hỗ trợ kết hôn phải nộplại Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động trướcđây; Trong trường hợp hết thời hạn hoạt động theo Giấy đăng ký hoạt độngmà không được Sở Tư pháp cho gia hạn, bị tước quyền sử dụng không thờihạn Giấy đăng ký hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩmquyền thì Sở Tư pháp hoặc cơ quan khác có thẩm quyền phải gửi cho tổchức chủ quản văn bản từ chối gia hạn hoặc quyết định tước quyền sử dụngGiấy đăng ký hoạt động, chậm nhất 30 ngày trước ngày Trung tâm hỗ trợ kếthôn bị buộc chấm dứt hoạt động. - Bước 2: Trước ngày chấm dứt hoạt động, Trung tâm hỗ trợ kết hôn cótrách nhiệm thanh toán xong mọi khoản nợ (nếu có) với tổ chức, cá nhânkhác và giải quyết xong mọi vấn đề có liên quan đến việc chấm dứt hoạtđộng; báo cáo bằng văn bản cho Tổ chức chủ quản và Sở Tư pháp nơi đãđăng ký hoạt động trước đây. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở củaTrung tâm c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ, bao gồm : + Bản chính: Văn bản thông báo ,về việc chấm dứt hoạt động củaTrung tâm hỗ trợ kết hôn; Văn bản từ chối gia hạn hoặc quyết định tướcquyền sử dụng Giấy đăng ký hoạt động; Báo cáo của Trung tâm, Giấy đăngký hoạt động của Trung tâm. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp - Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp tỉnh g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính h) Lệ phí: i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệhôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. Có hiệu lực ngày 02/01/2003. - Thông tư 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việcban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2010.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hành chính tư pháp trợ giúp pháp lý nuôi con nuôi bộ tư pháp hướng dẫn thủ tụcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 329 0 0 -
2 trang 289 0 0
-
3 trang 212 0 0
-
7 trang 199 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
4 trang 181 0 0
-
Thủ tục công nhận làng nghề truyền thống
5 trang 135 0 0 -
7 trang 130 0 0
-
Công bố lại Cảng hàng hoá thủy nội địa địa phương ( phân chia, sáp nhập)
5 trang 129 0 0 -
4 trang 122 0 0