Danh mục

Chẩn đoán, điều trị nhiễm khuẩn niệu (Urinary infections) cập nhật theo Guideline EAU-2019

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.27 MB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày được phân loại, nguyên nhân, các phương pháp chẩn đoán, chỉ định điều trị và theo dõi nhiễm khuẩn niệu; Chẩn đoán được, chỉ định điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn niệu theo Guideline EAU-2019; Biết cách tư vấn cho bệnh nhân, người nhà người bệnh về các dấu hiệu phát hiện, lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị, diễn biến của nhiễm khuẩn niệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán, điều trị nhiễm khuẩn niệu (Urinary infections) cập nhật theo Guideline EAU-2019 CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN NIỆU (URINARY INFECTIONS) CẬP NHẬT THEO GUIDELINE EAU-2019Mục tiêu: 1. Trình bày được phân loại, nguyên nhân, các phương pháp chẩn đoán, chỉđịnh điều trị và theo dõi nhiễm khuẩn niệu. 2. Chẩn đoán được, chỉ định điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn niệu theoGuideline EAU-2019. 3. Biết cách tư vấn cho bệnh nhân, người nhà người bệnh về các dấu hiệu pháthiện, lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị, diễn biến của nhiễm khuẩn niệu.NỘI DUNG1. Các khái niệm và thuật ngữ Nhiễm khuẩn đường niệu (Urinary Tract Infection):“UTI is an inflammatory response of the urothelium to bacterial invasion that isusually associated with bacteriuria and pyuria” – Campbell’s Urology. Vi khuẩn niệu (Bacteriuria): là sự có mặt của vi khuẩn trong nước tiểu. Bìnhthường trong nước tiểu không có vi khuẩn. Cần loại trừ vi khuẩn từ môi trường tạpnhiễm trong quá trình lấy mẫu bệnh phẩm.Vi khuẩn niệu được chia thành 2 loại: vi khuẩn niệu không có triệu chứng(asymptomatic) hoặc có triệu chứng (symptomatic). Nhiễm khuẩn niệu không có biến chứng (Uncomplicated Urinary Infection)là loại nhiễm khuẩn niệu ở người khỏe mạnh, không có bất thường cả về cấu trúc vàchức năng cơ cơ quan tiết niệu. Phần lớn thuộc loại này là viêm bàng quang hayviêm bể thận thận ở phụ nữ. Nhiễm khuẩn niệu có biến chứng (Complicated Urinary Infection) là loại NKNthường kết hợp với các yếu tố làm tăng cơ hội phát triển của vi khuẩn hay làm giảmhiệu quả điều trị. Thường gặp ở bệnh nhân có cơ quan tiết niệu có bất thường về cấutrúc hoặc chức năng, toàn trạng suy yếu hoặc vi khuẩn có độc tính mạnh hay khángkháng sinh. Loại này hay gặp ở đàn ông.Nhiễm khuẩn niệu có nguy cơ biến chứng Nhiễm khuẩn niệu lần đầu (first infection) và nhiễm khuẩn niệu tái diễn(recurrent infection). Nhiễm khuẩn niệu tái diễn: chia thành tái phát nhiễm khuẩn (nhiễm khuẩnmới - Reinfection) và vi khuẩn còn tồn tại (Bacterial persistence). Nhiễm khuẩn niệu kháng thuốc (Unresolved infection).Antimicrobial prophylaxis is the prevention of reinfections of the urinary tractby the administration of antimicrobial drugs. If the term is used correctly inreference to the urinary tract, it can be assumed that bacteria have beeneliminated before pro-phylaxis is begun. Surgical antimicrobial prophylaxisentails administration of an antimicrobial agent before and for a limited time aftera procedure to prevent local or systemic postproce-dural infections.Antimicrobial suppression is the prevention of growth of a focus of bacterialpersistence that cannot be eradicated. A low, nightly dosage of an antimicrobialagent usually results in the urine showing no growth, as in the case of a stonecolonized with bacteria (i.e., infection stone) or in bacterial prostatitis caused byEscherichia coli. Suppressive is also a useful term when recurrent acutesymptoms are prevented in a poor-risk patient, such as one with a large staghorncalculus in whom the antimicrobial agent reduces but does not eliminate thebacteria in the urine.Domiciliary or outpatient UTIs occur in patients who are not hospitalized orinstitutionalized at the time they become infected.The infections are generally caused by common bowel bacteria (e.g.,Enterobacteriaceae or Enterococcus faecalis) which are suscep-tible to mostantimicrobial agents.Nosocomial or health care–associated UTIs occur in patients who arehospitalized or institutionalized, and these are typi-cally caused by Pseudomonasand other more antimicrobial-resistant strains.Nhiễm khuẩn niệu nặng là viêm bể thận thận cấp hoặc nhiễm khuẩn niệu ở namgiới kết hợp với: Nhiễm khuẩn huyết nặng (Sepsis grave) Sốc nhiễm khuẩn huyết (Choque septique) Chỉ định dẫn lưu nước tiểu. Nhiễm khuẩn niệu tái diễn nhiều lần: xuất hiện ít nhất 4 lần trong 12 tháng liên tục.2. Phân loại nhiễm khuẩn niệu2.1. Nhiễm khuẩn niệu đơn thuần (Không có nguy cơ biến chứng)2.2. Nhiễm khuẩn niệu có nguy cơ biến chứng2.3. Nhiễm khuẩn niệu có biến chứng. Bảng 1: Các yếu tố gợi ý nhiễm khuẩn niệu có biến chứng Nguồn: Schaeffer AJ. Urinary tract infections. In: Gillenwater JY, Grayhack JT, Howards SS, et al, editors. Adult and pediatric urology. Philadelphia: Lippincott Williams & Wilkins; 2002. p. 212.2.4. Phân loại của Hội niệu châu Âu (EAU Guidelines) Phân loại của EAU 2019:3. Đường vào của vi khuẩnĐường ngược dòng Hầu hết các vi khuẩn đi vào đường tiết niệu từ ống tiêu hóa theo đường ngượcdòng qua niệu đạo vào bàng quang. Nguy cơ nhiễm khuẩn ngược dòng tăng cao ởngười không vệ sinh tốt vùng tầng sinh môn, phụ nữ dùng thuốc diệt tinh trùng haybệnh nhân đặt thông tiểu.Đường máu Ở người bình thường, vi khuẩn xâm nhập từ đường máu vào thận ít gặp. Tuynhiên khi thận bị t ...

Tài liệu được xem nhiều: