Thông tin tài liệu:
Mở đầu. Hệ thần kinh có cấu trúc giải phẫu rất phức tạp và phong phú, nhưng tính biệt hóa và phân định chức năng rất cao. Từ các triệu chứng lâm sàng có thể xác định vị trí tổn thương của hệ thần kinh một cách chính xác, phép suy luận như vậy trong chuyên ngành thần kinh học được gọi là chẩn đoán định khu. Đây là công việc có tính logíc và chuẩn xác rất cao.2. Tổn thương bán cầu đại não.2.1. Tổn thương vỏ não: 2.1.1. Tổn thương thùy trán:+ Tổn thương hồi trán lên:...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán định khu hệ thàn kinh Chẩn đoán định khu hệ thàn kinh 1. Mở đầu. Hệ thần kinh có cấu trúc giải phẫu rất phức tạp và phong phú, nhưng tínhbiệt hóa và phân định chức năng rất cao. Từ các triệu chứng lâm sàng có thể xácđịnh vị trí tổn thương của hệ thần kinh một cách chính xác, phép suy luận như vậytrong chuyên ngành thần kinh học được gọi là chẩn đoán định khu. Đây là côngviệc có tính logíc và chuẩn xác rất cao. 2. Tổn thương bán cầu đại não. 2.1. Tổn thương vỏ não: 2.1.1. Tổn thương thùy trán: + Tổn thương hồi trán lên: liệt nửa người (mức độ nặng của tay và chân cóthể không đồng đều) và liệt nửa mặt kiểu trung ương ở bên đối diện với ổ tổnthương. + Tổn thương sau hồi trán III, vùng Broca của bán cầu trội: mất ngôn ngữvận động. + Tổn thương khu vực giáp ranh giữa hồi trán II và hồi trán lên của bán cầutrội: mất viết. + Tổn thương phía sau hồi trán II: liệt liếc và quay đầu sang bên phiá đốidiện với bán cầu bị tổn thương. 2.1. 2. Tổn thương thùy thái dương: + Tổn thương phía sau hồi thái dương trên của bán cầu trội, vùngWernicke: mất ngôn ngữ giác quan. + Tổn thương phía sau hồi thái dương giữa và dưới của bán cầu bên trái: rốiloạn ngôn ngữ quên. 2.1.3. Tổn thương thùy đỉnh: + Mất nhận thức cảm giác nửa người bên đối diện. + Tổn thương phía sau dưới thùy đỉnh (hồi góc) bán cầu trội: mất sử dụngđộng tác. 2.1.4. Tổn thương thùy chẩm: + Tổn thương phía trước thùy chẩm bán cầu trội: mất đọc. +Tổn thương thùy chẩm bán cầu trái: mất nhận thức thị giác, bán manhcùng tên bên phải. 2.2. Tổn thương dưới vỏ: + Tổn thương bao trong: liệt nửa người (tay và chân nặng như nhau) và liệtnửa mặt kiểu trung ương ở bên đối diện với ổ tổn thương. + Tổn thương đồi thị: mất cảm giác nửa người đối diện, bán manh cùng tênbên đối diện với ổ tổn thương, mất phối hợp vận động căn nguyên cảm giác. + Tổn thương liềm đen: hội chứng Parkinson. + Tổn thương cựu thể vân: múa vờn. + Tổn thương tân thể vân: múa giật. 3. Tổn thương thân não. 3.1. Tổn thương một nửa cuống não: - Tổn thương chân cuống não: hội chứng Weber (liệt dây III cùng bên với ổtổn thương, liệt nửa người kiểu trung ương bên đối diện). + Tổn thương giữa cuống não: hội chứng Benedikt (liệt dây III cùng bênvới ổ tổn thương, hội chứng ngoại tháp và mất cảm giác nửa người bên đối diện). + Tổn thương phía trên cuống não: hội chứng Foville (liệt nửa người và liệtmặt kiểu trung ương bên đối diện với ổ tổn thương, bệnh nhân quay mắt, quay đầuvề bên tổn thương). 3.2. Tổn thương một nửa cầu não: + Tổn thương phần trước cầu não: hội chứng Millard – Gubler (liệt mặtngoại vi cùng bên với ổ tổn thương, liệt nửa người kiểu trung ương bên đối diện). + Tổn thương phía trên cầu não: hội chứng Foville cầu não trên (liệt mặt vànửa người kiểu trung ương bên đối diện với ổ tổn thương, bệnh nhân quay mắt,quay đầu về bên nửa người liệt). + Tổn thương phía trước dưới cuả cầu não: hội chứng Foville cầu não dưới(liệt nửa người bên đối diện với ổ tổn thương, liệt mặt ngoại vi bên tổn thương,bệnh nhân quay mắt, quay đầu về bên liệt). + Tổn thương góc cầu tiểu não: hội chứng góc cầu tiểu não (tổn thươngdây V, VI, VII ngoại vi và VIII, hội chứng tiểu não ở cùng bên với ổ tổn thương,liệt nửa người kiểu trung ương và rối loạn cảm giác bên đối diện với ổ tổnthương). 3.3. Tổn thương nửa hành não: + Tổn thương phía bên của hành não: hội chứng Schmidt (tổn thương dâyIX, X, XI cùng bên với ổ tổn thương, liệt nửa người bên đối diện). + Tổn thương phần trước hành não: hội chứng Jackson (tổn thương dây IX,X, XII kiểu ngoại vi cùng bên với ổ tổn thương, liệt nửa người kiểu trung ươngbên đối diện). + Tổn thương sau bên hành não: hội chứng Wallenberg: - Cùng bên với tổn thương: tổn thương dây V, IX, X, hội chứngClaude-Bernard-Horner, hội chứng tiểu não. - Mất cảm giác đau và nhiệt nửa người bên đối diện. 4. Tổn thương tủy cổ. 4.1. Tổn thương cắt ngang hoàn toàn tủy cổ: + Tổn thương tủy cổ cao, bên trên C4: liệt tứ chi kiểu trung ương, mất cảmgiác từ cổ xuống theo kiểu đường dẫn truyền, rối loạn cơ vòng. + Tổn thương tủy cổ đoạn C5-C6: liệt ngoại vi hai tay, liệt trung ương haichân, mất cảm giác từ vai xuống, rối loạn cơ vòng. + Tổn thương tủy lưng: liệt trung ương hai chân, mất các loại cảm giác từngực hoặc bụng trở xuống, rối loạn cơ vòng. + Tổn thương tủy vùng phình thắt lưng: liệt ngoại vi hai chân, mất cảm giáctừ nếp bẹn trở xuống, rối loạn cơ vòng. 4.2. Tổn thương tủy sống không hoàn toàn: + Tổn thương cắt ngang nửa tủy: hội chứng Brown-Séquard (bên tủy tổnthương sẽ bị liệt k ...