Thông tin tài liệu:
3.1.Ngay sau khi sổ thaiPhải lập bảng theo dõi: Toàn trạng, mạch, huyết ápĐánh giá mức độ mất máu: Đổ khay, cân săng vảiSau khi sổ rau: Đánh giá co hồi TCBáo BS nếu phát hiện thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nàoKhẩn trương thực hiện y lệnh: Lập đường truyền TM, tiêm thuốc, làm XN.Vệ sinh vùng TSM, chuẩn bị phương tiện, dụng cụ để khâu vết ráchNếu phải mổ: nhanh chóng làm các thủ tục, chuyển bệnh nhân sang phòng mổ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chấn thương sau đẻ CÁC CHẤN THƯƠNGĐƯỜNG SINH DỤC DO ĐẺMục tiêu học tập:1. Trình bày được nguyên nhân của các chấn thương bộ phận sinh dục trong khi đẻ.2. Phát hiện và xử trí được từng loại chấn thương bộ phận sinh dục trong khi đẻ.1. ĐẠI CƯƠNGCác chấn thương này chiếm tỷ lệ40-50% trong các tai biến sảnkhoa Các mức độ tổn thương:1. Tổn thương âm hộ2. Rách âm hộ, tầng sinh môn3. Rách âm đạo4. Rách cổ tử cung5. Vỡ tử cung6. Rò bàng quang - âm đạo, rò trực tràng - âm đạo.2. CÁC TỔN THƯƠNG:2.1. Tổn thương âm hộ2.1.1. Tụ máu âm hộ- Nguyên nhân: Các tĩnh mạch âm đạo bị vỡ sau cuộc đẻ kéo dài hoặc can thiệp bằng thủ thuật có thể làm cho máu thoát ra- Triệu chứng:+ Đau tức vùng âm hộ+ Âm hộ sưng to , tím+ Nếu cấp và nặng bệnh nhân đauđớn cùng với mất máu có thể đưađến sốc.- Điều trị: + Nếu khối máu tụ khu trú, tiếp tục theo dõi, có thể cho giảm đau+ Nếu khối máu tụ tiếp tục tăng lên: – Gây tê tại chỗ – Xẻ tháo ổ máu tụ – Khâu lại hoặc chèn gạc – Dùng kháng sinh thể truyền máu nếu mất+ Có máu nhiều2.1.2. Các vết rách ở tiền đình:• Nguyên nhân: Ít gặp, xảy ra do bị căng giãn quá mức trong cuộc đẻ.• Triệu chứng: Chảy máu rỉ rả, có thể chảy nhiều nếu vết rách lan đến động mạch âm vật.• Xử trí: + Khâu lại vết rách + Nếu vết rách sát gần lỗ niệu đạo phải đặt sonde tiểu liên tục 48 giờ + Dùng kháng sinh.2.2. Rách âm hộ - tầng sinh môn Hay gặp nhất trong các chấnthương sau đẻ, chiếm 70-80%.• Nguyên nhân:+ Do kỹ thuật của thầy thuốc: Các thủ thuật sản khoa Đỡ đẻ không đúng kỹ thuật+ Do người mẹ:• Mẹ đẻ con so, tầng sinh môn rắn.• Tầng sinh môn bất thường: quá dài, ngắn, lệch, teo đét, phù nề+ Do thai:• Thai to toàn phần hay từng phần (đầu to, vai to).• Ngôi thai bất thường: ngôi ngược, đầu cúi không tốt…–Triệu chứng:+ Cơ năng: Chảy máu ít hoặc nhiều+ Thực thể: Trên lâm sàng chia làm 3 độ:• Độ I: Rách da và niêm mạc âm đạo.• Độ II: Rách sâu hơn lan đến nút xơ trung tâm, đôi khi rách một phần cơ vòng hậu môn.• Độ III: Toàn bộ cơ vòng hậu môn bị đứt đôi, có thể cả thánh trực tràng.• Xử trí: + Cần khâu lại các vết rách TSM ngay sau khi đẻ càng sớm càng tốt để tránh mất máu và giảm nguy cơ nhiễm khuẩn+ Điều trị nội khoa:• Đảm bảo vệ sinh, giữ vết thương khô ráo.• Đặt sonde tiểu khi cần thiết.• Sát khuẩn vết thương 2-3 lần/ngày.• Kháng sinh toàn thân.