![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
CHAPTER 1 : OVERVIEW OF FINANCIAL ACCOUNTING
Số trang: 80
Loại file: docx
Dung lượng: 191.13 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lịch sử hình thành và phát triển của Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế 1/4/2001, Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế ( International Accounting
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHAPTER 1 : OVERVIEW OF FINANCIAL ACCOUNTING CHAPTER 1 : OVERVIEW OF FINANCIAL ACCOUNTING 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế 1/4/2001, Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế ( International Accounting Standards Board – IASB ) được thành lập. IASB includes a variety of backgrounds with a mix of auditors, preparers of financial statements, users of financial statements and an academic. The IASB’s predecessor body, the IASC, had found in 1973 and issued 41 International Accounting Standards ( IASs ) ==> Tiền thân c ủa IASB là Ủy ban Chu ẩn m ựcKế toán quốc tế ( IASC ) thành lập năm 1973 thông qua 1 th ỏa thu ận b ởi các t ổ ch ức ngh ềnghiệp. 41 IASs có rất nhiều version khác nhau. Later, the IASB adopted all of these standards and issues its own International Financial Reporting Standards ( IFRSs ). 2. Sự khác biệt giữa IAS và IFRS IFRS ( Chuẩn mực BCTC quốc tế ) tập trung vào ngườiIAS ( Chuẩn mực Kế toán quốc tế sử dụng thông tin, bởi cảnh giới của Kế toán là “thông) đề cập đến kĩ thuật hạch toán, tin có ích cho người sử dụng”. Họ không quan tâm đếnquy trình xử lý công việc kỹ thuật hạch toán, miễn là nó làm theo đúng nguyên tắc, chuẩn mực là được. 3. Sơ lược về Chuẩn mực Kế toán ở Anh - Mỹ - Việt Nam Anh, EU áp dụng IAS/ IFRS. Mỹ sử dụng US GAAP ( General Accepted Accounting Principles – Các nguyên tắc Kế toán được áp dụng rộng rãi ). As many US and foreign companies operate and raise capital in more than one country, US GAAP is moving toward Global Accounting Standards. Việt Nam bên cạnh việc ban hành VAS, MOF còn ban hành các ngh ị đ ịnh, thông tư hướng dẫn ( circular, decree ) được xem như là Vietnamse GAAP. Các công ty K ế toán, Kiểm toán đa số áp dụng các nghị định, thông tư hướng dẫn, chứ không c ần đến chuẩn mực. Chỉ có những công ty lớn, to m ồm, c ố cãi v ới B ộ Tài chính đ ể áp d ụng Chuẩn mực hay Nghị định/ Thông tư để có lợi cho khách hàng của nó.4. Framework ( Khuôn mẫu lý thuyết ) Khuôn mẫu lý thuyết đưa ra các hướng dẫn liên quan đến BCTC nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin chung của mọi đối tượng sử dụng ( không thể có các thông tin phục v ụ cho nhu cầu riêng của từng đối tượng ). BCTC theo mục đích c ụ thể như bảng cáo bạch, báo cáo theo mục đích thuế nằm ngoài phạm vi hướng dẫn của Framework. Framework là nền tảng của các Chuẩn mực Kế toán. Framework xây d ựng nh ững gi ả định ( Assumption ), từ những giả định này thì IAS/ IFRS m ới đúng. Trong nh ững tình huống mà Chuẩn mực Kế toán không đề cập, ta phải quay về xem xét Framework.5. Mục tiêu của BCTC BCTC được lập với các mục tiêu chủ yếu là cung cấp thông tin về: 6. So sánh BCTC của nước ngoài & Việt Nam Bảng Cân đối kế toán Việt Nam Bảng Cân đối kế toán nước ngoài - Trình bày theo tính thanh khoản giảm - Optional dần ( Liquidity descending ) - Có thể phân biệt rõ ràng giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn hoặc trình bày trộn lại theo 1 trật tự nhất định - Distinguish Current Assets & Non – ( tính thanh khoản tăng hoặc giảm ). Nếu không phân Current Assets. biệt được ngắn hạn & dài hạn thì phải thuyết minh trên BCTC. - Số hiệu tài khoản tùy thuộc vào nhu cầu - Tài khoản mang số hiệu cố định. quản lý của DN. - Báo cáo mang tính mẫu biểu thống - Báo cáo không mang tính mẫu biểu nhất. thống nhất. Chú ý: Các tài sản tài chính sometimes không phân biệt được ngắn hạn & dài hạn.Ví dụ: Khi ngân hàng cho vay 3 năm thì đây là Long – term asset. Nh ưng 3 tháng sau kháchhàng trả nợ hoặc ngân hàng bán nợ cho factoring comoanies thì đây là Short – term asset. Goodwill ( Lợi thế thương mại ) của công ty khác khi hợp nhất xu ất hi ện Statement of Financial Position của công ty mình.Báo cáo kết quả kinh doanh Profit and Loss Accounts ( phân loại chi phí theo Việt Nam chức năng ) Comprehensive Income ( C. I ) Sales Revenue 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp Cost of Goods Sold dịch vụ 2. Các khoản gi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHAPTER 1 : OVERVIEW OF FINANCIAL ACCOUNTING CHAPTER 1 : OVERVIEW OF FINANCIAL ACCOUNTING 1. Lịch sử hình thành và phát triển của Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế 1/4/2001, Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế ( International Accounting Standards Board – IASB ) được thành lập. IASB includes a variety of backgrounds with a mix of auditors, preparers of financial statements, users of financial statements and an academic. The IASB’s predecessor body, the IASC, had found in 1973 and issued 41 International Accounting Standards ( IASs ) ==> Tiền thân c ủa IASB là Ủy ban Chu ẩn m ựcKế toán quốc tế ( IASC ) thành lập năm 1973 thông qua 1 th ỏa thu ận b ởi các t ổ ch ức ngh ềnghiệp. 41 IASs có rất nhiều version khác nhau. Later, the IASB adopted all of these standards and issues its own International Financial Reporting Standards ( IFRSs ). 2. Sự khác biệt giữa IAS và IFRS IFRS ( Chuẩn mực BCTC quốc tế ) tập trung vào ngườiIAS ( Chuẩn mực Kế toán quốc tế sử dụng thông tin, bởi cảnh giới của Kế toán là “thông) đề cập đến kĩ thuật hạch toán, tin có ích cho người sử dụng”. Họ không quan tâm đếnquy trình xử lý công việc kỹ thuật hạch toán, miễn là nó làm theo đúng nguyên tắc, chuẩn mực là được. 3. Sơ lược về Chuẩn mực Kế toán ở Anh - Mỹ - Việt Nam Anh, EU áp dụng IAS/ IFRS. Mỹ sử dụng US GAAP ( General Accepted Accounting Principles – Các nguyên tắc Kế toán được áp dụng rộng rãi ). As many US and foreign companies operate and raise capital in more than one country, US GAAP is moving toward Global Accounting Standards. Việt Nam bên cạnh việc ban hành VAS, MOF còn ban hành các ngh ị đ ịnh, thông tư hướng dẫn ( circular, decree ) được xem như là Vietnamse GAAP. Các công ty K ế toán, Kiểm toán đa số áp dụng các nghị định, thông tư hướng dẫn, chứ không c ần đến chuẩn mực. Chỉ có những công ty lớn, to m ồm, c ố cãi v ới B ộ Tài chính đ ể áp d ụng Chuẩn mực hay Nghị định/ Thông tư để có lợi cho khách hàng của nó.4. Framework ( Khuôn mẫu lý thuyết ) Khuôn mẫu lý thuyết đưa ra các hướng dẫn liên quan đến BCTC nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin chung của mọi đối tượng sử dụng ( không thể có các thông tin phục v ụ cho nhu cầu riêng của từng đối tượng ). BCTC theo mục đích c ụ thể như bảng cáo bạch, báo cáo theo mục đích thuế nằm ngoài phạm vi hướng dẫn của Framework. Framework là nền tảng của các Chuẩn mực Kế toán. Framework xây d ựng nh ững gi ả định ( Assumption ), từ những giả định này thì IAS/ IFRS m ới đúng. Trong nh ững tình huống mà Chuẩn mực Kế toán không đề cập, ta phải quay về xem xét Framework.5. Mục tiêu của BCTC BCTC được lập với các mục tiêu chủ yếu là cung cấp thông tin về: 6. So sánh BCTC của nước ngoài & Việt Nam Bảng Cân đối kế toán Việt Nam Bảng Cân đối kế toán nước ngoài - Trình bày theo tính thanh khoản giảm - Optional dần ( Liquidity descending ) - Có thể phân biệt rõ ràng giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn hoặc trình bày trộn lại theo 1 trật tự nhất định - Distinguish Current Assets & Non – ( tính thanh khoản tăng hoặc giảm ). Nếu không phân Current Assets. biệt được ngắn hạn & dài hạn thì phải thuyết minh trên BCTC. - Số hiệu tài khoản tùy thuộc vào nhu cầu - Tài khoản mang số hiệu cố định. quản lý của DN. - Báo cáo mang tính mẫu biểu thống - Báo cáo không mang tính mẫu biểu nhất. thống nhất. Chú ý: Các tài sản tài chính sometimes không phân biệt được ngắn hạn & dài hạn.Ví dụ: Khi ngân hàng cho vay 3 năm thì đây là Long – term asset. Nh ưng 3 tháng sau kháchhàng trả nợ hoặc ngân hàng bán nợ cho factoring comoanies thì đây là Short – term asset. Goodwill ( Lợi thế thương mại ) của công ty khác khi hợp nhất xu ất hi ện Statement of Financial Position của công ty mình.Báo cáo kết quả kinh doanh Profit and Loss Accounts ( phân loại chi phí theo Việt Nam chức năng ) Comprehensive Income ( C. I ) Sales Revenue 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp Cost of Goods Sold dịch vụ 2. Các khoản gi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kế toán tài chính chuẩn mực kế toán chuẩn mực quốc tế nghiệp vụ kế toán kế toán doanh nghiệpTài liệu liên quan:
-
72 trang 374 1 0
-
3 trang 312 0 0
-
THÔNG TƯ về sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp
22 trang 304 0 0 -
Hành vi tổ chức - Bài 1: Tổng quan về hành vi tổ chức
16 trang 286 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 282 1 0 -
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 263 0 0 -
3 trang 242 8 0
-
Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
156 trang 218 0 0 -
Hành vi tổ chức - Bài 5: Cơ sở của hành vi nhóm
18 trang 214 0 0 -
Bài giảng Chuẩn mực kế toán công quốc tế - Chương 1: Khái quát về chuẩn mực kế toán công quốc tế
25 trang 207 0 0