Danh mục

Chất lượng nước vùng nuôi tôm nước lợ trọng điểm ở đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2015-2019

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 957.32 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá diễn biến chất lượng nước vùng nuôi tôm nước lợ ở Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2015-2019. Mẫu được thu ở 20 vị trí thuộc các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Trà Vinh và Bến Tre trong thời gian từ năm 2015 đến năm 2019 với các thông số nhiệt độ, pH, độ mặn, độ kiềm, DO (Dissolved Oxygen), TAN, NO2 - -N, PO4 3--P, TSS (Total suspended solids), Vibrio tổng số.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chất lượng nước vùng nuôi tôm nước lợ trọng điểm ở đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2015-2019 VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÙNG NUÔI TÔM NƯỚC LỢ TRỌNG ĐIỂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2015-2019 Nguyễn Thanh Trúc1, Lê Hồng Phước1, Thới Ngọc Bảo1, Đặng Ngọc Thùy1, Trần Minh Thiện1, Đặng Thị Ngọc Hân1, Lâm Quốc Huy2 TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá diễn biến chất lượng nước vùng nuôi tôm nước lợ ở Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2015-2019. Mẫu được thu ở 20 vị trí thuộc các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Trà Vinh và Bến Tre trong thời gian từ năm 2015 đến năm 2019 với các thông số nhiệt độ, pH, độ mặn, độ kiềm, DO (Dissolved Oxygen), TAN, NO2--N, PO43--P, TSS (Total suspended solids), Vibrio tổng số. Các thông số được quan trắc với tần suất 02 lần/tháng. Kết quả cho thấy đối với nhiệt độ dao động từ 24-35oC, trung bình 29,9 ± 1,7oC, pH = 6,6 - 9,0 trung bình 7,6 ± 0,4, DO từ 1-7 mg/L, trung bình 3,9 ± 1,2 và TSS trung bình 209 ± 406 mg/L. Các thông số chỉ thị ô nhiễm dao động như sau: TAN 0,3 ± 0,5 mg/L, nitrit 0,062 ± 0,066 mg/L, phosphat 0,082 ± 0,158 mg/L. Các thông số chỉ thị ô nhiễm dinh dưỡng và hữu cơ như TAN, NO2--N, PO43--P và Vibrio tổng số thường xuyên cao hơn giới hạn cho phép tại Cà Mau và Bạc Liêu. Hầu hết các chất chỉ thị ô nhiễm cao tập trung trong khoảng thời gian từ tháng 6 đến tháng 9 hàng năm. Từ khoá: quan trắc, chất lượng nước, tôm, ĐBSCL.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong thời gian qua, nghề nuôi thuỷ sản đưa ra những chỉ đạo sản xuất và quản lý nuôinói chung và tôm nuôi nước lợ nói riêng của trồng thủy sản hiệu quả. Vì vậy, mục tiêu củavùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) nghiên cứu này là nhằm đánh giá hiện trạngngày càng phát triển. Cùng với sự phát triển chất lượng nước vùng nuôi tôm nước lợ trọngmạnh mẽ này nghề nuôi tôm nước lợ đang đứng điểm ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL)trước những thách thức, mối nguy về ô nhiễm giai đoạn 2015-2019.môi trường, con giống, mầm bệnh, ảnh hưởng II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUcủa biến đổi khí hậu…. Từ năm 2015, dưới sự 2.1. Lựa chọn điểm quan trắcchỉ đạo của Tổng cục Thuỷ sản (TCTS) “Dự án Các điểm quan trắc vùng nuôi tôm nước lợquan trắc môi trường phục vụ nuôi trồng thủy tập trung được lựa chọn dựa trên tiêu chí: (1)sản giai đoạn 2015-2020” đã được triển khai Phục vụ vùng nuôi tôm nước lợ tập trung thuộcnhằm hạn chế dịch bệnh, bảo vệ môi trường tỉnh các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre và Tràsinh thái, góp phần thiết thực đảm bảo an ninh Vinh, (2) Vùng nuôi đại diện cho địa phươnglương thực và thực phẩm, tăng kim ngạch xuất về diện tích và sản lượng, (3) Điểm quan trắckhẩu. Dự án quan trắc này đã trở thành công cụ thuộc các sông hoặc kênh rạch cấp trực tiếphữu hiệu để quản lý môi trường và dịch bệnh vào vùng nuôi, có tính ổn định và đại diện chocủa vùng nuôi, góp phần to lớn cho sự thành toàn vùng.công của nghề nuôi, giúp cho cơ quan quản lý1 Viện Nghiện cứu Nuôi trồng Thủy sản II* Email: ksthanhtruc2002@yahoo.com2 Khoa Nông nghiệp, Trường đại học Bạc LiêuTẠP CHÍ NGHỀ CÁ SÔNG CỬU LONG - SỐ 17 - THÁNG 9/2020 23 VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II Hình 1: Vị trí các điểm thu mẫu. Bảng 1. Các điểm quan trắc vùng nuôi cá tra tập trung.Tỉnh Mã trạm Điểm quan trắc Tọa độBến Tre BT-1 Bến Thủ N 10o06’15”, E 106040’40” BT-2 Cống Bể N 10o09’10”, E 106046’10” BT-3 Cầu Ván N 9o53’25”, E 106036’04” BT-4 Rạch Rừng Giá N 9o54’52”, E 106032’55”Trà Vinh TV-1 Mỹ Long Nam N 9o43’48”, E 106°31’17” TV-2 Cửa Vĩnh Kim N 9o38’03”, E 106°29’29” TV-3 Sông Long Toàn N 9°38’03”, E 106°29’29”Bạc Liêu BL-1 Kênh 30/4 N 9°12’09”, E 105°44’33” BL-2 Kênh Xáng N 9°17’53”, E 105°44’30” BL-3 Cái Cùng N 9°08’31”, E 105°34’54” BL-4 Kênh Chùa Phật N 9°10’51”, E 105°40’10” BL-5 Kênh Gò Cát N 9°06’13”, E 105°29’46” BL-6 Kênh Hộ Phòng N 9°02’01”, E 105°25’15” BL-7 Kênh 9000 ...

Tài liệu được xem nhiều: