Danh mục

Chế độ kế toán BHXH Việt Nam_Giải thích nội dung, kết cấu Tài khoản loại 6

Số trang: 33      Loại file: doc      Dung lượng: 279.50 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 7,000 VND Tải xuống file đầy đủ (33 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Loại tài khoản 6 dùng để phản ánh các khoản chi của các hoạt động trong đơn vị, như chi BHXH; chi cho hoạt động chuyên môn và quản lý bộ máy của đơn vị; chi phí thực hiện các chương trình, dự án, đề tài; chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; chi phí thanh lý, nhượng bán vật tư, tài sản cố định...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chế độ kế toán BHXH Việt Nam_Giải thích nội dung, kết cấu Tài khoản loại 6 TÀI KHOẢN LOẠI VI CÁC KHOẢN CHI Loại tài khoản 6 dùng để phản ánh các khoản chi của các hoạt động trong đơnvị, như chi BHXH; chi cho hoạt động chuyên môn và quản lý bộ máy của đơn vị; chiphí thực hiện các chương trình, dự án, đề tài; chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;chi phí thanh lý, nhượng bán vật tư, tài sản cố định... HẠCH TOÁN LOẠI TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG CÁC QUI ĐỊNH SAU 1- Tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời những chi phí thực tếphát sinh bao gồm chi quản lý bộ máy, chi dự án, chi BHXH, chi quản lý bộ máy kinhdoanh và theo từng nguồn kinh phí, quỹ tương ứng. 2- Kiểm tra và giám đốc tình hình thực hiện các dự toán chi phí và việc chấphành các chế độ chi tiêu tài chính, đặc biệt là việc chấp hành Luật BHXH và Điều lệBHYT do Chính phủ quy định khi chi trả BHXH, BHYT. 3- Phải tổ chức hạch toán chi tiết từng loại chi phù hợp với thời gian cấp kinhphí, theo từng nguồn kinh phí được cấp và từng nội dung chi theo quy định của Mụclục Ngân sách (đối với nguồn kinh phí quản lý bộ máy và nguồn kinh phí chươngtrình, dự án, đề tài; hoặc theo từng khoản mục chi phí đối với các hoạt động sản xuất,kinh doanh, dịch vụ. 4- Phải đảm bảo sự thống nhất giữa hạch toán với việc lập dự toán về nội dungchi, phương pháp tính toán... 5- Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng năm (năm trước, năm nay). 6- Các đơn vị cấp trên ngoài việc phải theo dõi tập hợp các khoản chi của đơn vịmình còn phải tổng hợp chi trong toàn ngành. Loại tài khoản 6 - Các khoản chi, có 7 tài khoản: Nhóm tài khoản 63 có 1 tài khoản: Tài khoản 631- Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Nhóm tài khoản 66 có 3 tài khoản: Tài khoản 661 - Chi quản lý bộ máy Tài khoản 662 - Chi dự án Tài khoản 664 - Chi BHXH do Ngân sách nhà nước đảm bảo Nhóm tài khoản 67 có 3 tài khoản: Tài khoản 671 - Chi BHXH bắt buộc Tài khoản 673 - Chi BHYT bắt buộc Tài khoản 674 - Chi BHYT tự nguyện 187 TÀI KHOẢN 631 CHI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH Tài khoản này dùng cho các đơn vị BHXH có tổ chức hoạt động sản xuất, kinhdoanh để phản ánh chi phí của hoạt động sản xuất, kinh doanh HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUI ĐỊNH SAU 1- Hạch toán TK 631 phải theo dõi chi tiết cho từng hoạt động sản xuất, kinhdoanh và theo từng nội dung chi. 2- Nội dung các khoản chi sản xuất, kinh doanh bao gồm: - Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp cán bộ, công chức, viên chức và người laođộng trực tiếp sản xuất, kinh doanh; - Các khoản tính, trích bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế (Phần đơn vị sử dụnglao động đảm bảo) và kinh phí công đoàn theo quy định; - Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất, kinhdoanh; - Chi trả các dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, tiền nước, tiền thuê bao điện thoại... - Tiền thuế môn bài; - Chi mua sắm công cụ, dụng cụ; - Khấu hao tài sản cố định và chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động sảnxuất, kinh doanh; - Chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí trực tiếp khác bằng tiền; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinhdoanh. - Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính từ nguồn vốn kinh doanh, vốnvay. 3- Không hạch toán vào TK 631 những nội dung sau: - Giá trị của hàng hoá mua về để bán; - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; - Chi hoạt động BHXH, chi hoạt động dự án; - Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản (TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ,dụng cụ). KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 631- CHI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH Bên Nợ: - Các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh; - Các chi phí bán hàng và chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất, kinhdoanh; - Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính từ nguồn vốn kinh doanh, vốnvay. - Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động sản xuất, kinh doanh. 188 Bên Có: - Kết chuyển giá trị sản phẩm hoàn thành nhập kho; - Giá trị sản phẩm sản xuất xong bán ngay không qua nhập kho; - Các khoản thu được ghi giảm chi (nếu có); - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động sản xuất,kinh doanh; - Kết chuyển chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính từ nguồn vốn kinhdoanh, vốn vay. - Kết chuyển chi phí (giá thành) của khối lượng công việc, dịch vụ hoàn thànhđược xác định là đã bán trong kỳ. Số dư bên Nợ: Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh còn dở dang. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN ...

Tài liệu được xem nhiều: