Thông tin tài liệu:
Nội dung trình bày: Cân bằng nhiệt mặt đất, Các đặc tính nhiệt lực của đất, Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ đất, Biến thiên nhiệt độ đất, Quy luật lan truyền nhiệt độ theo độ sâu, Ảnh hưởng của nhiệt độ đất tới cây trồng, Biện pháp cải thiện độ đất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chế độ nhiệt của đất CHẾ ĐỘ NHIỆT CỦA ĐẤT• Cân bằng nhiệt mặt đất• Các đặc tính nhiệt lực của đất• Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ đất• Biến thiên nhiệt độ đất• Quy luật lan truyền nhiệt độ theo độ sâu• Ảnh hưởng của nhiệt độ đất tới cây trồng• Biện pháp cải thiện nhiệt độ đất CÂN BẰNG NHIỆT MẶT ĐẤT• Định nghĩa: Hiệu số giữa phần năng lượng nhận được và mất đi của mặt đất. Phương trình cân bằng nhiệt mặt đất: B’ = B - LE + V + P – Trong đó: – B: bức xạ thuần (net radiation) – L: tiềm nhiệt bốc hơi (latent heat) – E: lượng nước bốc hơi (evaporation) – V: lượng nhiệt trao đổi với khí quyển (sensible heat) – P: lượng nhiệt trao đổi với lớp đất sâu • Ban ngày: B>0; LE, V và P0 mặt đất nóng lên • Ban đêm: B0; B’ Ban ngày Ban đêmCân bằng bức xạ mặt đất khi bức xạ thuần âm và dương Physics of Environment and Climate ĐẶC TÍNH NHIỆT LỰC CỦA ĐẤT1. Nhiệt dung: Là đại lượng dùng để đánh giá khả năng nóng lên nhanh hay chậm của đất. 3• Nhiệt dung thể tích (Cv):-3 lượng nhiệt cần thiết làm cho một cm 0 là -1 đất nóng lên 1 C (cal.cm .độ ) Cv = d.Cp• Nhiệt dungnóng lên 1ng (Cp): là .độ ng nhiệt cần thiết làm nóng cho 1 gam đất trọng lượ C (cal.g lượ )NHIỆT DUNG CỦA MỘT SỐ LOẠI ĐẤT CvLoại đất Cp CvCát 0.18 0.49Sét 0.23 0.59Than bùn 0.48 0.60Không khí trong đất 0.24 0.0003Nước 1.00 1.00 Độ ẩm đất (%) Loại đất Độ ẩm đất (%) 0 20 50 80 100 Đất cát 0.35 0.40 0.48 0.58 0.63 Đất sét 0.26 0.36 0.53 0.72 0.90 Đất mùn 0.15 0.30 0.52 0.75 0.90 Th. bùn 0.20 0.32 0.56 0.79 0.94 HỆ SỐ DẪN NHIỆT CỦA ĐẤT (λ) Là đại lượng dùng để đánh giá khả năng truyền nhiệt của các loại đất• Định nghĩa: Loại chất λ là lượng nhiệt truyền qua một đơn vị diện tích là 1cm2 Bột phenspat 0.0058 trong một giấy ứng với gradient nhiệt độ thẳng đứng là Đá vôi 0.0019 1độ.cm-1. Đơn vị cal.cm-1.giây-1.độ-1 Cát khô 0.00026• Hệ số dẫn nhiệt của các loại đất khác nhau rất khác Cát ẩm(20%) 0.00252 nhau phụ thuộc vào hệ số dẫn nhiệt của các chất cấu Hạt sét 0.0044 tạo nên đất, các loại khoáng trong đất, độ ẩm và độ xốp của đất. Phấn viết 0.0022 Nước 0.0013 Không khí 0.00005 GRADIENT NHIỆT ĐỘ ĐẤT• là đại lượng dùng để chỉ mức độ chênh lệch nhiệt độ giữa các lớp đất. 2 1 2 1 a = -dt/dz= -(t -t )/(z -z ) a: gradient nhiệt độ đất dt: hiệu số nhiệt độ giữa 2 lớp đất (oC) dz: khoảng cách giữa hai lớp đất (cm) z1: độ sâu lớp đất trên (cm); z2: độ sâu lớp đất dưới t1: nhiệt độ ở lớp đất z1 (oC) t2: nhiệt độ ở lớp đất z2 (oC)LƯU LƯỢNG NHIỆT VÀ HỆ SỐ TRUYỀN NHIỆT CỦA ĐẤT -3.0 -1 • Lưu lượng nhiệt của đất: là đại lượng dùng để chỉ lượng nhiệt được truyền từ lớp đất này đến lớp đất khác trong một khoảng thời gian xác định. t = - λ. Q: lưu lượng nhiệt của đấQ(cal.cma.) nCÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NHIỆT ĐỘ ĐẤT• Địa hình và địa thế của đất – Ở BBC, đất dốc hướng nam luôn có nhiệt độ cao hơn hướng Bắc và ngược lại ở NBC. – Đất dốc hướng Nam có nhiệt độ cao hơn so với đất bằng phẳng• Biện pháp làm đất: đất trồng trọt có biên độ nhiệt độ lớp đất mặt cao hơn so với đất không trồng trọt.• Thành phần cơ giới của đất• Lượng mùn trong đất – Mùn làm giảm nhiệt dung và hệ số dẫn nhiệt của đất, tăng khả năng giữ nước và hấp thụ bức xạ mặt trời (màu đậm). – Ở vùng nhiệt đới ẩm, chế độ nhiệt của đất mùn tương đối ôn hòa do có độ ẩm cao, tuy nhiên, nếu là đất mùn thiếu ẩm sẽ có biên độ nhiệt độ cao.• Nước và không khí trong đất• Lớp phủ thực vật – Giảm khả năng hấp thụ bức xạ mặt trời của mặt đất nhưng lại tăng khả năng giữ lại bức xạ sóng dài mặt đất ...