Thông tin tài liệu:
Kích thước chi tiết gia công. Để lập trình bằng tay cho chi tiết này ta cần biết tọa độ các điểm trên chi tiết. Để thực hiện được việc này ta sử dụng AutoCad để đo và tìm tọa độ điểm.Hình 5.3: Các điểm lập trình. Tọa độ Điểm 1 2 3 X -6.75 -33.75 -33.75 Y Tọa độ các điểm lập trình. Phôi có kích thước 75 X 95 X 2.5 mm. Dao T3 có đường kính Ø18mm. Dao T2 có đường kính Ø10mm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
chế tạo đĩa băng tải truyền động hộp giảm tốc trục víc mini, chương 11CHƯƠNG 11: GIA CÔNG TRÊN TRUNG TÂM HAAS5.1 Bài tập số 15.1.1 Chi tiết Hình 5.1: Chi tiết gia công được lập trình bằng tay. Hình 5.2: Kích thước chi tiết gia công. Để lập trình bằng tay cho chi tiết này ta cần biết tọa độ các điểmtrên chi tiết. Để thực hiện được việc này ta sử dụng AutoCad để đovà tìm tọa độ điểm. Hình 5.3: Các điểm lập trình. Tọa Tọa độ độ X Y X Y Điểm Điểm 1 -6.75 -19.09 12 -11.75 33.23 2 -33.75 -9.55 13 11.75 33.23 3 -33.75 9.55 14 38.75 23.69 4 -6.75 19.09 15 38.75 -23.69 5 6.75 19.09 16 11.75 -33.23 6 33.75 9.55 17 30.38 -6.75 7 33.75 -9.55 18 30.38 6.75 8 6.75 -19.09 19 -30.38 -6.75 9 -11.75 -33.23 20 -30.38 6.75 10 -38.75 -23.69 21 0 -13.5 11 -38.75 23.69 22 0 13.5 Bảng 5.1: Tọa độ các điểm lập trình. Phôi có kích thước 75 X 95 X 2.5 mm. Dao T3 có đường kínhØ18mm. Dao T2 có đường kính Ø10mm. Để phay hết bề mặt của phôi cần thực hiện 2 đường Contour 1 vàContour 2. Trình tự gia công như sau: Đặt gốc làm việc của máy tại tâm của phôi. Trước tiên phay mặt đầu xuống 1mm. Sau đó phay 2 đường Contour 1 và Contour 2 bám theo biên dạng ngoài của chi tiết với chiều sâu 4mm. Phay 2 hốc tròn đường kính 13,5mm ở 2 bên. Chiều sâu 2mm. Cuối cùng phay hốc tròn có đường kính 27mm, sâu 2mm ở giữa.5.1.2 Chương trình gia công Đầu tiên sử dụng Visual Quick Code để phay mặt đầu của phôixuống 1mm. Hình 5.4: Sử dụng Visual Quick Code để phay mặt đầu.Chương trình phay mặt đầu:% G01 Z-1. F50.O00000 G01 X-110. F40.T3 M06 G00 Z25.G00 G90 G55 X17.5 Y- G00 X17.5 Y-45.75. G01 Z-1. F50.S1200 M03 G01 X-110. F40.G43 H03 Z25. M08 G00 Z25.G01 Z-1. F50. G00 X17.5 Y-30.G01 X-110. F40. G01 Z-1. F50.G00 Z25. G01 X-110. F40.G00 X17.5 Y-60. G00 Z25.G00 X17.5 Y-15. G01 Z-1. F50.G01 Z-1. F50. G01 X-110. F40.G01 X-110. F40. G00 Z25. M09G00 Z25. G28 G91 Z0 M05G00 X17.5 Y0.Trong chế độ MDI soạn thảo chương trình để phay chi tiết:N5 T3 M06 N55 G01 X33.75 Y9.55N10 M03 S1200 N60 G02 Y-9.55 R10.13N15 G90 G54 G00 X0 Y- N65 G01 X6.75 Y-19.0950. N70 G02 X0 Y-20.25N20 G43 H03 Z10. M08 R20.25N25 G41 D03 N75 G00 Z5.G01 Y-20.25 F50. N80 X-10. Y-50.N30 G01 Z-3. N85 G00 X-11.75 Y-G02 X-6.75 Y-19.09 33.23R20.25 N90 G01 Z-3.N35 G01 X-33.75 Y- N95 X-38.75 Y-23.699.55 N100 G02 X-38.75N40 G02 X-33.75 Y9.55 Y23.69 R25.13R10.13 N105 G01 X-11.75N45 G01 X-6.75 Y19.09 Y33.23N50 G02 X6.75 R20.25N110 G02 X11.75 N190 G42 Y-6.75 D02Y33.23 R35.25 F50.N115 G01 X38.75 N195 G01 Z-3. F60.Y23.69 N200 G02 Y6.75 X-N120 G02 X38.75 Y- 30.38 R6.7523.69 R25.13 N205 Y-6.75 X-30.38N125 G01 X11.75 Y- R6.7533.23 N215 G00 G40 Z10.N130 G02 X-11.75 Y- G00 X0 Y033.23 R35.25 G01 Z-3. F50.N135 G00 Z10. N230 G42 D02 Y-13.5G00 G40 X0 Y0 X0N140 T2 M06 N235 G02 Y13.5 X0M03 S1200 R13.5G43 H02 X30.38 M08 N240 Y-13.5 X0 R13.5N155 G42 D02 Y-6.75 N245 G00 Z10.N160 G01 Z-3. F40. N250 G40 X0 Y0 M09N165 G02 Y6.75 X30.38 N255 G53 G49 M05R6.75 N260 M30N170 Y-6.75 X30.38 %R6.75N175 G00 Z10.N180 G40 G00 Z10.N185 X-30.38 Y0 Hình 5.5: Chi tiết sau khi được gia công trên trung tâm Haas.5.2 Bài tập số 25.2.1 Chi tiết Hình 5.6: Bản vẽ chi tiết.Hình 5.7: Chi tiết được thiết kế bằng MasterCam. ...