Danh mục

Chỉ định thở máy xâm nhập

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 153.46 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Ngưng thở2. Suy hô hấp cấp:- Thở nhanh 35/ph hoặc quá chậm không đảm bảo oxy hóa máu.- Dung tích sống
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chỉ định thở máy xâm nhập Chỉ định thở máy xâm nhậpTHỞ MÁY XÂM NHẬPQUA NỘI KHÍ QUẢN/MỞ KHÍ QUẢNCHỈ ĐỊNH TKNT XÂM NHẬP1. Ngưng thở2. Suy hô hấp cấp:- Thở nhanh >35/ph hoặc quá chậm không đảm bảo oxy hóa máu.- Dung tích sống 60%- PaCO2 ≥ 55 mmHg với pH < 7,2 hoặc PaCO2 > 50 mmHg với pH < 7,353. Hỗ trợ hô hấp để:- Giảm bớt công cơ hô hấp- Giảm bớt gánh nặng cho timCHỐNG CHỈ ĐỊNH1. Tuyệt đối: không có. 2. Tương đối: - Bệnh tim, phổi không hồi phục - Tràn dịch, tràn khí màng phổi (phải dẫn lưu trước khi thở máy) Những khái niệm phải biết khi bắt đầu học về máy thở Mới đầu thì có vẻ hơi phức tạp nhưng các bạn muốn học về máy thở thìphải nắm những khái niệm này, ít nhất cũng phải biết thế nào là mode thở A/C,SIMV... Học về máy thở là cần thiết vì ít nhất từ Y4 trở lên đã đi thực tập cấp cứu,cũng nên biết chút ít về máy thở. Các kiểu thông khí nhân tạo chính - TKNT áp lực dương (các máy thở hiện đại) / TKNT áp lực âm (phổi thép) - TKNT áp lực dương ngắt quãng với áp lực đường thở chỉ dương trong thìhít vào (intermittent positive pressure breathing [IPPB]) / TKNT áp lực dương ởcả 2 thì hô hấp (IPPB + PEEP, CPAP, BiPAP). - TKNT xâm nhập (thở máy qua ống NKQ hoặc MKQ) / TKNT không xâmnhập (qua mask mũi hoặc mask mũi + miệng). - TKNT thể tích / TKNT áp lực. - TKNT điều khiển (hỗ trợ toàn phần) / TKNT hỗ trợ (hỗ trợ một phần). Các loại áp lực chính - Áp lực nền = áp lực đường thở trong thì thở ra, = 0 (= áp lực khí quyển)trừ khi có cài đặt áp lực dương cuối thì thở ra (positive end-expiratory pressure[PEEP]). - Áp lực đỉnh = áp lực đỉnh hít vào (peak inspiratory pressure [PIP]) = áplực đỉnh khí đạo, phụ thuộc thể tích khí thường lưu (Vt), tốc độ dòng khí (flow),mức PEEP, sức cản đường thở (bao gồm cả ống NKQ), sức đàn của phổi - Áp lực trung bình (Pmean) = áp lực khí đạo trung bình, phụ thuộc PIP,PEEP, autoPEEP, tỉ lệ I/E, tần số thở, dạng áp lực đường thở + Đối với thông khí áp lực: Pmean = [(PIP - PEEP) x (TI/TT)] + PEEP + Đối với thông khí thể tích: Pmean = [0,5 x (PIP – PEEP) x (TI/TT)] +PEEP - Áp lực bình nguyên (Pplateau) = áp lực cuối thì hít vào khi dòng khí đãngưng đi vào phổi và van thở ra chưa mở ra, thời gian này kéo dài # 0,5 – 1 s, vàothời điểm này áp lực đường thở tương đương áp lực phế nang. - Áp lực cuối thì thở ra (end expiratory pressure [EEP])= áp lực nền trừ khicó ứ khí phế nang gây PEEP nội sinh (autoPEEP) hoặc cài đặt PEEP. Sức đàn (compliance) của phổi - Đánh giá khả năng dễ bơm phồng lên của phổi. - Sức đàn tĩnh Cs = Vte / (Pplateau – EEP) + Bình thường Cs = 70 – 100 ml/cmH2O + Ở BN có đặt NKQ: Nam Cs = 40 – 100 Nữ Cs = 35 – 100 ml/cmH2O Sức cản khí đạo (airway resistance, Raw) - Lực ma sát do cấu trúc giải phẫu của đường thở, phổi, lồng ngực. - Raw = (PIP – Pplateau) / flow + Bình thường Raw = 0,6 – 2,4 cmH2O/L/s (với flow 0,5 L/s) + Ở BN có đặt NKQ Raw = 6 cmH2O/L/s, tăng khi kích thước ống NKQnhỏ. Chu kỳ máy thở - Chu kỳ thể tích (volume cycled): máy thở chấm dứt thì hít vào ngay saukhi đạt được Vt cài đặt. Thời gian hít vào (Ti) = Vt / tốc độ dòng (flow). - Chu kỳ thời gian (time cycled): máy thở chấm dứt thì hít vào khi hết thờigian hít vào cài đặt (Ti). - Chu kỳ dòng (flow cycled) áp dụng với mode thở hỗ trợ áp lực: máy thởchấm dứt thì hít vào khi tốc độ dòng giảm xuống mức qui định (25% so với tốc độdòng cao nhất hoặc 5 L/ph hoặc sau 3-4 s tùy loại máy thở). - Chu kỳ áp lực (pressure cycled): máy thở chấm dứt thì hít vào hoặc tốc độdòng giảm khi áp lực đường thở đạt đến giới hạn áp lực (pressure limit) cài đặt. THÔNG KHÍ NHÂN TẠO THỂ TÍCH / TKNT ÁP LỰC Thông khí thể tích (volume ventilation, volume targeted ventilation,volume control ventilation) Cung cấp Vt cố định ở mức cài đặt. PIP thay đổi theo sức đàn của phổi, sứccản khí đạo. Bao gồm nhiều phương thức thở cả điều khiển lẫn hỗ trợ. - Ưu điểm: bảo đảm được thông khí phế nang cố định do Vt cố định, dễdàng nhận ra sự thay đổi sức đàn của phổi, sức cản khí đạo qua sự thay đổi củaPIP. Thông khí thể tích thường được chọn dùng đầu tiên ở người lớn bị SHH cầnTKNT. - Nhược điểm: dễ bị tổn thương áp lực do PIP tăng quá mức. Để phòngngừa cần cài đặt báo động áp lực cao (10 cmH2O trên mức PIP trung bình), sửdụng van xả (relief valve). Thông khí áp lực (pressure ventilation, pressure targeted ventilation) TKNT hỗ trợ bằng áp lực với PIP cố định ở mức cài đặt. Vt thay đổi theonội lực của BN, sức đàn của phổi, sức cản khí đạo. - Ưu điểm: giảm nguy cơ ứ khí phế nang quá mức tại một số vùng của phổi,giảm nguy cơ tổn thương phổi do áp lực. Dạng tốc độ dòng giảm dần ...

Tài liệu được xem nhiều: