Chiến lược phát triển kinh tế xã hội thủ đô Hà Nội năm 2001 - 2010
Số trang: 37
Loại file: ppt
Dung lượng: 243.50 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thủ đô Hà Nội thời kỳ 2001 - 2010.Chiến lược PTKT-XH HÀ NỘI 2001 - 2010..Kết quả đạt được Trong giai đoạn 1990 - 2000..Mục tiêu, phương Hướng giai đoạn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội thủ đô Hà Nội năm 2001 - 2010Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thủ đô Hà Nội thời kỳ 2001 - 2010 Chiến lược PTKT-XH HÀ NỘI 2001 - 2010Kết quả đạt được Mục tiêu, phương Kiến nghị Trong giai đoạn Hướng giai đoạn Với đảng, nhà nước 1990 - 2000 2000 - 2010KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 10 NĂM PHÁTTRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HÀ NỘI (1991-2000) NHỮNG THÀNH TỰU VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA THỦ ĐÔ TRONG 10 NĂM (1991- 2000) NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ NHỮNG THÀNH TỰU VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA THỦ ĐÔ TRONG 10 NĂM (1991-2000) 1. Tăng trưởng GDP 2. Cơ cấu kinh tế và sự phát triển các ngành kinh tế 1. Tăng trưởng GDP 14 12 10 8 6 Hà Nội 4 Cả nướ c 2 0 1991- 1996- 1995 2000 Hà Nội là một trong số các địa phương có tốc độ tăng trưởng cao (tốc độ tăng GDP trung bình của Thủ đô giai đoan 1990-1999 cao hơn cả nước từ 2-3%) 2. Cơ cấu kinh tế và sự phát triển các ngành kinh tế Công nghiệp Công Nghiệ p Nông nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ Dịch v ụ Slice 4 Slice 4 Tỷ trọng ngành công nghiệp mở rộng tăng từ 29,1% năm 1990 lên 38% Ngành dịch vụ từ 61,9% giảm xuống còn 58,2%; ngành nông- lâm nghiệp và thuỷ sản từ 9% giảm xuống còn 3,8% năm 2000. PHẦN THỨ HAI MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU I. NHỮNG MỤC TIÊU CƠ BẢN1. Mục tiêu chiến lược của Thủ đô đến năm 20102. Quan điểm phát triển3. Những chỉ tiêu chủ yếu đến năm 20101. Mục tiêu chiến lược của Thủ đô đến năm 2010 Từng bước xây dựng nền kinh tế tri thức. Hà Nội phải phát triển kinh tế-văn hoá-xã hội toàn diện, bền vững; bảo đảm ổn định vững chắc chính trị, an ninh, quốc phòng; cơ bản xây dựng được nền tảng vật chất, xã hội của Thủ đô văn minh, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và văn hóa Thăng Long - Hà Nội; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của 2. Quan điểm phát triển Tiếp tục xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Phát huy mọi nguồn lực, nhưng luôn coi nội lực là nhân tố quyết định, nguồn lực bên ngoài là quan trọng. phát triển kinh tế-xã hội là nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt, quản lý đô thị là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng. Yếu tố con người có tính quyết định hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế-xã hội Thủ đô. 3. Những chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2010 - Dân số năm 2010: 3,2-3,3 triệu người - GDP tăng 2,4 lần so với năm 2000 - Tăng trưởng GDP bình quân hàng năm: 9% - GDP bình quân đầu người: 2100 USD/người* - Điện thương phẩm bình quân đầu người: 2800 kwh/năm - Diện tích phục vụ giao thông chiếm 15-16% diện tích đất đô thị 3. Những chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2010 (tiếp) Diện tích phục vụ giao thông chiếm 15-16% diện tích đất đô thị Diện tích nhà ở đô thị bình quân 8-9 m2/người Diện tích đất xanh bình quân 7,5-8 m2/người Vận tải hành khách công cộng đáp ứng 40% yêu cầu giao thông nội thành Cấp nước sạch cho đô thị 160-180 lít/ngày-đêm. Đảm bảo cấp nước sạch cho 100% làng, xã ở nông thôn. 3. Những chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2010 (tiếp) Thu nhập bình quân đầu người dân tăng trên 2 lần Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới còn 3%** trên toàn Thành phố (1% tại khu vực thành thị) Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở đô thị còn ở mức 6% Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2010 là 1,05% Tuổi thọ trung bình: 72 tuổi Giữ vững kết quả phổ cập THCS, hoàn thành phổ cập PTTH và tương đương II. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN1. Phát triển kinh tế Phấn đấu đến năm 2010 tổng sản phẩm xã hội (GDP) của Hà Nội tăng 2,4 lần so với năm 2000, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm là 9% Cơ cấu kinh tế Hà nội 2001-2010 100% Dịch vụ 50% Nông nghiệp Công Nghiệp 0% 2000 2001 2005 1010 Công nghiệp tăng từ 38% lên 42% Dịch vụ giảm từ 58.2% xuống còn 56% Nông nghiệp giảm từ 3.8% xuống còn 2% 2. Cơ cấu đầu tư Phát triển các khu công nghiệp, các khu công nghệ cao; Tăng đầu tư cho giáo dục – đào tạo; Đồng bộ hóa hạ tầng kỹ thuật; Hỗ trợ đầu tư hình thành và phát triển các thị trường vốn, thị trường lao động, thị trường bất động sản, thị trường công nghệ (ưu tiên công nghệ phần mềm và công nghệ sinh học), thị trường dịch vụ chất lượng 2. Cơ cấu đầu tư (tiếp) Giảm dần tỷ trọng đầu tư phát triển từ vốn ngân sách nhà nước, tăng dần tỷ trọng vốn đầu tư từ ngoài ngân sách. Thu hút đầu tư, lấp đầy các khu công nghiệp; Đầu tư cho các khu công nghiệp vừa và nhỏ Tập trung vào những ngành hàng, sản phẩm: công nghệ điện tử- tin học (phần mềm), công nghệ sinh học, vật liệu mới, công nghệ môi trường. 2. Cơ cấu đầu tư (tiếp) Chú trọng giải quyết các vướng mắc để triển khai vốn đăng ký của các dự án FDI đã được cấp giấy phép đầu tư Xây dựng và triển khai những chương trình, dự án phát triển kinh tế nhằm thúc đẩy liên kết kinh tế Thủ đô với các tỉnh, thành phố trong cả nước 3. Hướng đột phá Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội thủ đô Hà Nội năm 2001 - 2010Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thủ đô Hà Nội thời kỳ 2001 - 2010 Chiến lược PTKT-XH HÀ NỘI 2001 - 2010Kết quả đạt được Mục tiêu, phương Kiến nghị Trong giai đoạn Hướng giai đoạn Với đảng, nhà nước 1990 - 2000 2000 - 2010KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 10 NĂM PHÁTTRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HÀ NỘI (1991-2000) NHỮNG THÀNH TỰU VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA THỦ ĐÔ TRONG 10 NĂM (1991- 2000) NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ NHỮNG THÀNH TỰU VỀ KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA THỦ ĐÔ TRONG 10 NĂM (1991-2000) 1. Tăng trưởng GDP 2. Cơ cấu kinh tế và sự phát triển các ngành kinh tế 1. Tăng trưởng GDP 14 12 10 8 6 Hà Nội 4 Cả nướ c 2 0 1991- 1996- 1995 2000 Hà Nội là một trong số các địa phương có tốc độ tăng trưởng cao (tốc độ tăng GDP trung bình của Thủ đô giai đoan 1990-1999 cao hơn cả nước từ 2-3%) 2. Cơ cấu kinh tế và sự phát triển các ngành kinh tế Công nghiệp Công Nghiệ p Nông nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ Dịch v ụ Slice 4 Slice 4 Tỷ trọng ngành công nghiệp mở rộng tăng từ 29,1% năm 1990 lên 38% Ngành dịch vụ từ 61,9% giảm xuống còn 58,2%; ngành nông- lâm nghiệp và thuỷ sản từ 9% giảm xuống còn 3,8% năm 2000. PHẦN THỨ HAI MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU I. NHỮNG MỤC TIÊU CƠ BẢN1. Mục tiêu chiến lược của Thủ đô đến năm 20102. Quan điểm phát triển3. Những chỉ tiêu chủ yếu đến năm 20101. Mục tiêu chiến lược của Thủ đô đến năm 2010 Từng bước xây dựng nền kinh tế tri thức. Hà Nội phải phát triển kinh tế-văn hoá-xã hội toàn diện, bền vững; bảo đảm ổn định vững chắc chính trị, an ninh, quốc phòng; cơ bản xây dựng được nền tảng vật chất, xã hội của Thủ đô văn minh, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và văn hóa Thăng Long - Hà Nội; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của 2. Quan điểm phát triển Tiếp tục xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Phát huy mọi nguồn lực, nhưng luôn coi nội lực là nhân tố quyết định, nguồn lực bên ngoài là quan trọng. phát triển kinh tế-xã hội là nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt, quản lý đô thị là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng. Yếu tố con người có tính quyết định hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế-xã hội Thủ đô. 3. Những chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2010 - Dân số năm 2010: 3,2-3,3 triệu người - GDP tăng 2,4 lần so với năm 2000 - Tăng trưởng GDP bình quân hàng năm: 9% - GDP bình quân đầu người: 2100 USD/người* - Điện thương phẩm bình quân đầu người: 2800 kwh/năm - Diện tích phục vụ giao thông chiếm 15-16% diện tích đất đô thị 3. Những chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2010 (tiếp) Diện tích phục vụ giao thông chiếm 15-16% diện tích đất đô thị Diện tích nhà ở đô thị bình quân 8-9 m2/người Diện tích đất xanh bình quân 7,5-8 m2/người Vận tải hành khách công cộng đáp ứng 40% yêu cầu giao thông nội thành Cấp nước sạch cho đô thị 160-180 lít/ngày-đêm. Đảm bảo cấp nước sạch cho 100% làng, xã ở nông thôn. 3. Những chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2010 (tiếp) Thu nhập bình quân đầu người dân tăng trên 2 lần Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới còn 3%** trên toàn Thành phố (1% tại khu vực thành thị) Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở đô thị còn ở mức 6% Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2010 là 1,05% Tuổi thọ trung bình: 72 tuổi Giữ vững kết quả phổ cập THCS, hoàn thành phổ cập PTTH và tương đương II. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN1. Phát triển kinh tế Phấn đấu đến năm 2010 tổng sản phẩm xã hội (GDP) của Hà Nội tăng 2,4 lần so với năm 2000, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm là 9% Cơ cấu kinh tế Hà nội 2001-2010 100% Dịch vụ 50% Nông nghiệp Công Nghiệp 0% 2000 2001 2005 1010 Công nghiệp tăng từ 38% lên 42% Dịch vụ giảm từ 58.2% xuống còn 56% Nông nghiệp giảm từ 3.8% xuống còn 2% 2. Cơ cấu đầu tư Phát triển các khu công nghiệp, các khu công nghệ cao; Tăng đầu tư cho giáo dục – đào tạo; Đồng bộ hóa hạ tầng kỹ thuật; Hỗ trợ đầu tư hình thành và phát triển các thị trường vốn, thị trường lao động, thị trường bất động sản, thị trường công nghệ (ưu tiên công nghệ phần mềm và công nghệ sinh học), thị trường dịch vụ chất lượng 2. Cơ cấu đầu tư (tiếp) Giảm dần tỷ trọng đầu tư phát triển từ vốn ngân sách nhà nước, tăng dần tỷ trọng vốn đầu tư từ ngoài ngân sách. Thu hút đầu tư, lấp đầy các khu công nghiệp; Đầu tư cho các khu công nghiệp vừa và nhỏ Tập trung vào những ngành hàng, sản phẩm: công nghệ điện tử- tin học (phần mềm), công nghệ sinh học, vật liệu mới, công nghệ môi trường. 2. Cơ cấu đầu tư (tiếp) Chú trọng giải quyết các vướng mắc để triển khai vốn đăng ký của các dự án FDI đã được cấp giấy phép đầu tư Xây dựng và triển khai những chương trình, dự án phát triển kinh tế nhằm thúc đẩy liên kết kinh tế Thủ đô với các tỉnh, thành phố trong cả nước 3. Hướng đột phá Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quy hoạch đô thị Cơ sở quy hoạch quy hoạch kiến trúc kinh tế quản lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 378 0 0 -
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 307 0 0 -
Chỉ số chống chịu của các đô thị Việt Nam – Báo cáo chứng minh khái niệm
113 trang 252 0 0 -
TTIỂU LUẬN ' CƠ SỞ QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC'
43 trang 159 0 0 -
19 trang 139 0 0
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khu vui chơi sáng tạo thiếu nhi Hải Phòng
16 trang 138 1 0 -
Bài tập lịch sử đô thị: Đô thị Paris – Pháp thời trung đại
43 trang 114 0 0 -
Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND
4 trang 111 0 0 -
36 trang 110 0 0
-
Bài tập lịch sử đô thị: Đô Thị Brugge – Bỉ
10 trang 107 0 0