Chiêu thứ 7: Tạo chỉ mục cho các Sheet trong Workbook
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 324.71 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chiêu thứ 7: Tạo chỉ mục cho các Sheet trong Workbook Nếu bạn đã tốn quá nhiều thời gian trong một workbook (bảng tính) với rất nhiều worksheet (trang tính), bạn sẽ cảm thông được sự khó khăn trong việc tìm kiếm một trang tính nào đó. Khi đó, có lẽ ta nên lập một chỉ mục các trang tính đang có để thuận tiện cho việc điều hướng trong bảng tính. Bằng cách sử dụng một chỉ mục các trang tính sẽ cho phép bạn nhanh chóng và dễ dàng điều hướng trong bảng tính, chỉ bằng một cú...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chiêu thứ 7: Tạo chỉ mục cho các Sheet trong WorkbookChiêu thứ 7: Tạo chỉ mục cho các Sheet trong WorkbookNếu bạn đã tốn quá nhiều thời gian trong một workbook (bảng tính) với rất nhiềuworksheet (trang tính), bạn sẽ cảm thông được sự khó khăn trong việc tìm kiếm mộttrang tính nào đó. Khi đó, có lẽ ta nên lập một chỉ mục các trang tính đang có đểthuận tiện cho việc điều hướng trong bảng tính.Bằng cách sử dụng một chỉ mục các trang tính sẽ cho phép bạn nhanh chóng và dễdàng điều hướng trong bảng tính, chỉ bằng một cú nhấp chuột sẽ đưa bạn đếnchính xác nơi bạn muốn đến mà không lo bị nhầm lẫn. Bạn có thể tạo một chỉ mụctrong một vài cách: bằng tay, tự động tạo ra bởi mã VBA, hoặc là sử dụng trình đơntùy chọn theo ngữ cảnh (thậm chí có thể dùng các hàm Macro4 – không trình bày ởđây).Tạo chỉ mục thủ côngCách này rất dễ làm, bạn chỉ cần chèn mới một worksheet và đăt cho nó một cái tên,ví dụ như tên là Index. Sau đó, bạn nhận vào tên của các worksheet có trongworkbook và tạo các siêu liên kết (hyperlink) đến các worksheet tương ứng với tênmà bạn nhập.Để tạo hyperlink bạn chọn tên sheet, sau đó vào Insert | chọn Hyperlink tại nhómLinks [E2003: Insert | Hyperlinks] hoặc nhấn phím tắt là Ctrl+K để mở hộp thoạiInsert Hyperlink.Hộp thoại Insert HyperlinkChọn Place in This Document và chọn tên Sheet muốn kết nối tới. Nhấn nút OK đểhoàn tất.Phương pháp này phù hợp khi bảng tính không có quá nhiều worksheet và tênworksheet không có sự thay đổi thường xuyên, nếu không sẽ gây ra nhiều khókhăn cho công tác bảo trì trang chỉ mục.Tạo chỉ mục tự động bằng cách sử dụng VBAMột cách thay thế khác là sử dụng VBA để tự động tạo ra các chỉ mục. Đoạn mã sauđây sẽ tự động tạo ra một bảng chỉ mục liên kết đến tất cả các worksheet mà bạn cótrong workbook. Bảng chỉ mục này sẽ được tạo lại mỗi khi worksheet lưu chỉ mụcđược chọn.Đoạn mã này phải được đặt trong private module của Sheet chứa chỉ. Chèn mộtworksheet mới vào workbook và đặt tên cho nó là Index chẳng hạn. Nhấp chuộtphải vào tên worksheet vừa tạo và chọn ViewCode từ trình đơn ngữ cảnh hoặc nhấntổ hợp phím Alt+F11. Comment [1]: BEGIN TEMPLATE: bbcode_phpNhập đoạn mã VBA sau vào cửa sổ Code:PHP Code:Private Sub Worksheet_Activate() Dim wSheet As Worksheet Dim lCount As Long lCount = 1With Me .Columns(1).ClearContents .Cells(1, 1) = INDEXEnd WithFor Each wSheet In Worksheets If wSheet.Name Me.Name Then lCount = lCount + 1 With wSheet .Range(A1).Name = Start & wSheet.Index .Hyperlinks.Add Anchor:=.Range(A1), Address:=, SubAddress:= _ Index, TextToDisplay:=Back to Index End With Me.Hyperlinks.Add Anchor:=Me.Cells(lCount, 1), Address:=, SubAddress:= _ Start & wSheet.Index, TextToDisplay:=wSheet.Name End IfNext wSheetEnd Sub Comment [2]: END TEMPLATE: bbcode_phpNhấn tổ hợp phím Alt+Q để thoát VBE và trở về cửa sổ bảng tính, sau đó lưu bảng tínhlại. Để chạy đoạn mã vừa tạo, bạn dùng chuột chọn sang worksheet khác trong workbookvà sau đó chọn lại worksheet Index để kích hoạt sự kiện Worksheet_Activate.Lưu ý rằng, đoạn mã sẽ các đặt tên (Name) cho các ô A1 ở mỗi worksheet kèm theo sốchỉ mục của worksheet trong bảng tính (worksheet đầu tiên có chỉ mục là 1, kế đó là 2,3…. n). Điều này bảo đảm rằng ô A1 trên mỗi trang tính có một tên khác nhau. Nếu ô A1trên worksheet của bạn đã được đặt tên, bạn nên cân nhắc đến việc thay đổi ô A1 trongđoạn mã sang một địa chỉ khác phù hợp hơn.Thêm thuộc tính cho workbookLưu ý, nếu bạn có thiết lập Hyperlink base (siêu liên kết cơ sở) trong workbook thì cáchyperlink được tạo ra từ đoạn mã trên sẽ không thể hoạt động được, do chúng đã liên kếtđến các Name trong workbook hiện hành. Khi thuộc tính hyperlink base được thiết lập thìcác siêu liên kết sẽ trỏ đến hyperlink base kết hợp với các Name. Thêm thuộc tính Hyperlink base: Vào Office | Prepare | Properties | Document Properties | chọn Advanced Properties [E2003: File | Properties | Summary] và nhập vào hyperlink base. Ví dụ như chúng ta nhập vào http://www.giaiphapexcel.com/Siêu liên kết trước và sau khi thêm Hyperlink baseThêm lệnh gọi chỉ mục vào trình đơn ngữ cảnhCách thứ ba sẽ hướng dẫn bạn thêm một lệnh vào trình đơn ngữ cảnh để gọi danh sáchcác worksheet trong workbook và bạn có thể chọn lệnh này bằng cách kích phải chuột vàovùng bảng tính bất kỳ. Đoạn mã sau sẽ gọi thanh lệnh Tabs của workbook như hình sau:Thêm lệnh “Sheet Index” vào trình đơn ngữ cảnhNhấn Alt+F11 để mở cửa sổ VBE, sau đó nhập đoạn mã sau vào cửa sổ Code của ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chiêu thứ 7: Tạo chỉ mục cho các Sheet trong WorkbookChiêu thứ 7: Tạo chỉ mục cho các Sheet trong WorkbookNếu bạn đã tốn quá nhiều thời gian trong một workbook (bảng tính) với rất nhiềuworksheet (trang tính), bạn sẽ cảm thông được sự khó khăn trong việc tìm kiếm mộttrang tính nào đó. Khi đó, có lẽ ta nên lập một chỉ mục các trang tính đang có đểthuận tiện cho việc điều hướng trong bảng tính.Bằng cách sử dụng một chỉ mục các trang tính sẽ cho phép bạn nhanh chóng và dễdàng điều hướng trong bảng tính, chỉ bằng một cú nhấp chuột sẽ đưa bạn đếnchính xác nơi bạn muốn đến mà không lo bị nhầm lẫn. Bạn có thể tạo một chỉ mụctrong một vài cách: bằng tay, tự động tạo ra bởi mã VBA, hoặc là sử dụng trình đơntùy chọn theo ngữ cảnh (thậm chí có thể dùng các hàm Macro4 – không trình bày ởđây).Tạo chỉ mục thủ côngCách này rất dễ làm, bạn chỉ cần chèn mới một worksheet và đăt cho nó một cái tên,ví dụ như tên là Index. Sau đó, bạn nhận vào tên của các worksheet có trongworkbook và tạo các siêu liên kết (hyperlink) đến các worksheet tương ứng với tênmà bạn nhập.Để tạo hyperlink bạn chọn tên sheet, sau đó vào Insert | chọn Hyperlink tại nhómLinks [E2003: Insert | Hyperlinks] hoặc nhấn phím tắt là Ctrl+K để mở hộp thoạiInsert Hyperlink.Hộp thoại Insert HyperlinkChọn Place in This Document và chọn tên Sheet muốn kết nối tới. Nhấn nút OK đểhoàn tất.Phương pháp này phù hợp khi bảng tính không có quá nhiều worksheet và tênworksheet không có sự thay đổi thường xuyên, nếu không sẽ gây ra nhiều khókhăn cho công tác bảo trì trang chỉ mục.Tạo chỉ mục tự động bằng cách sử dụng VBAMột cách thay thế khác là sử dụng VBA để tự động tạo ra các chỉ mục. Đoạn mã sauđây sẽ tự động tạo ra một bảng chỉ mục liên kết đến tất cả các worksheet mà bạn cótrong workbook. Bảng chỉ mục này sẽ được tạo lại mỗi khi worksheet lưu chỉ mụcđược chọn.Đoạn mã này phải được đặt trong private module của Sheet chứa chỉ. Chèn mộtworksheet mới vào workbook và đặt tên cho nó là Index chẳng hạn. Nhấp chuộtphải vào tên worksheet vừa tạo và chọn ViewCode từ trình đơn ngữ cảnh hoặc nhấntổ hợp phím Alt+F11. Comment [1]: BEGIN TEMPLATE: bbcode_phpNhập đoạn mã VBA sau vào cửa sổ Code:PHP Code:Private Sub Worksheet_Activate() Dim wSheet As Worksheet Dim lCount As Long lCount = 1With Me .Columns(1).ClearContents .Cells(1, 1) = INDEXEnd WithFor Each wSheet In Worksheets If wSheet.Name Me.Name Then lCount = lCount + 1 With wSheet .Range(A1).Name = Start & wSheet.Index .Hyperlinks.Add Anchor:=.Range(A1), Address:=, SubAddress:= _ Index, TextToDisplay:=Back to Index End With Me.Hyperlinks.Add Anchor:=Me.Cells(lCount, 1), Address:=, SubAddress:= _ Start & wSheet.Index, TextToDisplay:=wSheet.Name End IfNext wSheetEnd Sub Comment [2]: END TEMPLATE: bbcode_phpNhấn tổ hợp phím Alt+Q để thoát VBE và trở về cửa sổ bảng tính, sau đó lưu bảng tínhlại. Để chạy đoạn mã vừa tạo, bạn dùng chuột chọn sang worksheet khác trong workbookvà sau đó chọn lại worksheet Index để kích hoạt sự kiện Worksheet_Activate.Lưu ý rằng, đoạn mã sẽ các đặt tên (Name) cho các ô A1 ở mỗi worksheet kèm theo sốchỉ mục của worksheet trong bảng tính (worksheet đầu tiên có chỉ mục là 1, kế đó là 2,3…. n). Điều này bảo đảm rằng ô A1 trên mỗi trang tính có một tên khác nhau. Nếu ô A1trên worksheet của bạn đã được đặt tên, bạn nên cân nhắc đến việc thay đổi ô A1 trongđoạn mã sang một địa chỉ khác phù hợp hơn.Thêm thuộc tính cho workbookLưu ý, nếu bạn có thiết lập Hyperlink base (siêu liên kết cơ sở) trong workbook thì cáchyperlink được tạo ra từ đoạn mã trên sẽ không thể hoạt động được, do chúng đã liên kếtđến các Name trong workbook hiện hành. Khi thuộc tính hyperlink base được thiết lập thìcác siêu liên kết sẽ trỏ đến hyperlink base kết hợp với các Name. Thêm thuộc tính Hyperlink base: Vào Office | Prepare | Properties | Document Properties | chọn Advanced Properties [E2003: File | Properties | Summary] và nhập vào hyperlink base. Ví dụ như chúng ta nhập vào http://www.giaiphapexcel.com/Siêu liên kết trước và sau khi thêm Hyperlink baseThêm lệnh gọi chỉ mục vào trình đơn ngữ cảnhCách thứ ba sẽ hướng dẫn bạn thêm một lệnh vào trình đơn ngữ cảnh để gọi danh sáchcác worksheet trong workbook và bạn có thể chọn lệnh này bằng cách kích phải chuột vàovùng bảng tính bất kỳ. Đoạn mã sau sẽ gọi thanh lệnh Tabs của workbook như hình sau:Thêm lệnh “Sheet Index” vào trình đơn ngữ cảnhNhấn Alt+F11 để mở cửa sổ VBE, sau đó nhập đoạn mã sau vào cửa sổ Code của ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tuyệt chiêu excel các hàm trong excel thủ thuật máy tính bài tập excel phương pháp học excelTài liệu liên quan:
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 318 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 306 0 0 -
Sửa lỗi các chức năng quan trọng của Win với ReEnable 2.0 Portable Edition
5 trang 215 0 0 -
Giáo trình Bảo trì hệ thống và cài đặt phần mềm
68 trang 209 0 0 -
Tổng hợp 30 lỗi thương gặp cho những bạn mới sử dụng máy tính
9 trang 206 0 0 -
Phần III: Xử lý sự cố Màn hình xanh
3 trang 205 0 0 -
UltraISO chương trình ghi đĩa, tạo ổ đĩa ảo nhỏ gọn
10 trang 204 0 0 -
Sao lưu dữ liệu Gmail sử dụng chế độ Offline
8 trang 203 0 0 -
Hướng dẫn cách khắc phục lỗi màn hình xanh trong windows
7 trang 202 0 0 -
Giáo Trình tin học căn bản - ĐH Marketing
166 trang 198 0 0